Thuốc nổ bột không có TNT là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định ra sao?

Thuốc nổ bột không có TNT là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định ra sao? Quy định về cách đóng thỏi, bao gói Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên như thế nào?

Thuốc nổ bột không có TNT là gì?

Căn cứ theo Mục 3 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-4:2021/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên ban hành kèm Thông tư 12/2021/TT-BCT có quy định:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên có mã HS 3602.00.00
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ bột không có TNT: Là thuốc nổ hỗn hợp dang bột được tạo thành từ hỗn hợp chất ô xy hóa (Amoni Nitrat) và một số chất cháy (bột nhôm, bột than, bột gỗ).
3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.

Theo đó, thuốc nổ bột không có TNT được hiểu là thuốc nổ hỗn hợp dang bột được tạo thành từ hỗn hợp chất ô xy hóa (Amoni Nitrat) và một số chất cháy (bột nhôm, bột than, bột gỗ).

Thuốc nổ bột không có TNT là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định ra sao?

Thuốc nổ bột không có TNT là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định ra sao?

Theo quy định tại Mục 5 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-4:2021/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên ban hành kèm Thông tư 12/2021/TT-BCT có quy định, chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Khối lượng riêng

g/cm3

Từ 0,90 đến 1,10

2

Tốc độ nổ

m/s

≥ 3 200

3

Khả năng sinh công




Bằng bom chì

ml

Từ 320 đến 350


Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn)

%

≥ 105

4

Độ nén trụ chì

mm

≥ 13

5

Khoảng cách truyền nổ

cm

≥ 3

6

Độ nhạy kích nổ


Kíp nổ số 8

Như vậy, chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định tại bảng trên.

Quy định về cách đóng thỏi, bao gói Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên như thế nào?

Căn cứ theo Mục 6 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-4:2021/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên ban hành kèm Thông tư 12/2021/TT-BCT quy định về quy định về cách đóng thỏi, bao gói như sau:

- Đóng thỏi: Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được đóng thành thỏi với đường kính không nhỏ hơn 32 mm, vỏ bằng giấy chống ẩm (tráng parafin), bao Poly Propylen (PP) hoặc vỏ bằng nhựa, bên trong có lồng túi Poly Etylen (PE).

- Bao gói: Các thỏi thuốc được bao gói trong túi PE và hộp carton hoặc bao gói vào bao PP. Đối với các loại thuốc nổ có đường kính thỏi thuốc nhỏ hơn 50mm phải được bao gói kín bằng túi PE.

Tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên có trách nhiệm gì?

Theo Mục 11 Phần IV Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-4:2021/BCT về An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên ban hành kèm Thông tư 12/2021/TT-BCT có quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên nhập khẩu.

Theo đó, trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên như sau:

(1) Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-4:2021/BCT và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa 2007.

Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN Thông tư 02/2017/TT-BKHCN.

(2) Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vật liệu nổ công nghiệp

Phạm Thị Thục Quyên

Vật liệu nổ công nghiệp
Thuốc nổ bột không có TNT
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vật liệu nổ công nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vật liệu nổ công nghiệp Thuốc nổ bột không có TNT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ áp dụng từ 1/1/2025 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn nhân sự sử dụng vật liệu nổ công nghiệp khi khai khoáng là gì? Thời hạn của Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là mấy năm?
Pháp luật
Thuốc nổ bột không có TNT là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên được quy định ra sao?
Pháp luật
Thiết kế xây dựng kho vật liệu nổ công nghiệp có phải trình Sở Công Thương thẩm định hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công không?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12 - 3:2021/BCT về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp, mìn phá đá quá cỡ thế nào?
Pháp luật
Các đặc tr­ưng kỹ thuật cơ bản của thuốc nổ TEN? Quy trình kiểm tra thuốc nộ TEN khi nhập kho được tiến hành ra sao?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn được lược bỏ giấy tờ nào theo phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu sẽ được cải cách như thế nào theo phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp có tổng vốn đầu tư xây dựng dưới 200 triệu đồng có thuộc Dự án chỉ phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng hay không? 
Pháp luật
Mức lệ phí cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp online từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào