Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao thực hiện như thế nào?
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bị thu hồi trong trường hợp nào?
Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 36/2019/NĐ-CP cụ thể:
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1, Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
b) Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.
...
Theo đó, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bị thu hồi trong trường hợp sau:
- Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
- Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Hình từ Internet)
Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao thực hiện như thế nào?
Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 36/2019/NĐ-CP cụ thể:
Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao thực hiện như sau:
- Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện được thực hiện như sau:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
- Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi;
Thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung nào?
Nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP cụ thể:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Theo đó, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
- Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Bên cạnh đó tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP cụ thể:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
Nguyễn Anh Hương Thảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?