Trường hợp nào được giảm giá tối đa 100% đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại từ ngày 1 12 2024?

Trường hợp nào được giảm giá tối đa 100% đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại từ ngày 1 12 2024?

Trường hợp nào được giảm giá tối đa 100% đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại từ ngày 1 12 2024?

Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 81/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định 128/2024/NĐ-CP quy định mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại như sau:

Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
1. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.
2. Trong các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung theo quy định tại khoản 5 Điều 6 thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Không áp dụng hạn mức giảm giá tối đa khi thực hiện khuyến mại giảm giá cho:
a) Hàng hóa dịch vụ khi thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước;
b) Hàng thực phẩm tươi sống;
c) Hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể, thay đổi địa điểm, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

Theo quy định trên, trường hợp được giảm giá tối đa 100% đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại từ ngày 1 12 2024 bao gồm những trường hợp sau:

(1) Trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 81/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định 128/2024/NĐ-CP:

- Cơ quan nhà nước (cấp trung ương và cấp tỉnh) ban hành quyết định tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại tập trung nhằm thực hiện các chính sách phát triển kinh tế có mục tiêu của quốc gia, của địa phương. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung. Mọi thương nhân đều được quyền tham gia vào các chương trình

- Các đợt khuyến mại vào các dịp lễ, tết theo quy định của pháp luật lao động, gồm:

+ Đợt Tết Âm lịch: 30 ngày ngay trước ngày đầu tiên của năm Âm lịch;

+ Các ngày nghỉ lễ, tết khác. Thời hạn khuyến mại của từng đợt khuyến mại vào các dịp lễ, tết không được vượt quá thời gian nghỉ của các dịp lễ, tết tương ứng theo quy định của pháp luật lao động.

(2) Các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Trường hợp nào được giảm giá tối đa 100% đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại từ ngày 1 12 2024?

Trường hợp nào được giảm giá tối đa 100% đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại từ ngày 1 12 2024?

Nội dung đăng ký thực hiện khuyến mại 2024 bao gồm những nội dung gì?

Tại khoản 5 Điều 19 Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định nội dung đăng ký thực hiện khuyến mại bao gồm:

- Tên thương nhân thực hiện khuyến mại;

- Tên chương trình khuyến mại;

- Địa bàn thực hiện khuyến mại (các tỉnh, thành phố nơi thương nhân thực hiện khuyến mại);

- Hình thức khuyến mại;

- Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại;

- Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại (giải thưởng, quà tặng);

- Thời gian thực hiện khuyến mại;

- Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại);

- Cơ cấu giải thưởng và tổng giá trị giải thưởng của chương trình khuyến mại;

- Nội dung chi tiết chương trình khuyến mại (thể lệ chương trình khuyến mại);

- Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại thì nội dung đăng ký phải nêu rõ tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình.

Hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại mới gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 81/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 128/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký hoạt động khuyến mại
1. Thương nhân thực hiện thủ tục hành chính đăng ký hoạt động khuyến mại và phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận trước khi thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 13 Nghị định này và các hình thức khác theo quy định tại Khoản 9 Điều 92 Luật thương mại.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Sở Công Thương đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Bộ Công Thương đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác.
3. Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức đăng ký sau:
a) Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Công Thương (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
4. Hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại bao gồm:
a) 01 Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 Thể lệ chương trình khuyến mại theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định;
c) Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
...

Theo đó, hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại mới gồm những tài liệu:

- 01 Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại;

- 01 Thể lệ chương trình khuyến mại;

- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng.

Nghị định 128/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình khuyến mại

Võ Thị Mai Khanh

Chương trình khuyến mại
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chương trình khuyến mại có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào