Trường hợp nào phải thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm? Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là bao lâu?
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN định nghĩa Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm như sau:
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
Trường hợp nào phải thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm? Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là bao lâu? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào phải thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN quy định như sau:
Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật nhưng vẫn thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm;
b) Có hành vi vi phạm bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc vi phạm về quản lý chất lượng hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên;
c) Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp;
d) Thực hiện không đúng nội dung quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ) Để xảy ra sự cố hóa chất do lỗi của tổ chức, cá nhân gây ra trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 01 (một) lần trở lên và bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
e) Có văn bản đề nghị không tiếp tục thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, căn cứ vào các quy định tại Khoản 1 Điều này ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp và nêu rõ lý do.
3. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng không tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi vi phạm quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều này trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp bị thu hồi; hoặc trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi vi phạm quy định tại Điểm a, b, đ Khoản 1 Điều này.
Như vậy theo quy định trên thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trong trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân đã bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật nhưng vẫn thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Có hành vi vi phạm bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc vi phạm về quản lý chất lượng hàng nguy hiểm từ 02 (hai) lần trở lên.
- Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp.
- Thực hiện không đúng nội dung quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Để xảy ra sự cố hóa chất do lỗi của tổ chức, cá nhân gây ra trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 01 (một) lần trở lên và bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Có văn bản đề nghị không tiếp tục thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN quy định như sau:
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp tương ứng với từng loại hình vận chuyển:
- Vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa:
+ Giấy phép vận chuyển được cấp theo thời kỳ vận chuyển hoặc cấp theo lô hàng cần vận chuyển;
+ Đối với Giấy phép vận chuyển cấp theo thời kỳ vận chuyển: thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp nhưng không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong các thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, k, l khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN.
+ Đối với Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng cần vận chuyển: thời hạn vận chuyển lô hàng không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong các thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, k, l khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này sẽ hết hiệu lực ngay sau thời Điểm kết thúc việc vận chuyển.
- Vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện đường sắt: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng cần vận chuyển. Thời hạn vận chuyển lô hàng không được vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của một trong những thành phần hồ sơ quy định tại các điếm b, d, đ, e, g, k, l khoản 1 Điều 4 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này sẽ hết hiệu lực ngay sau thời Điểm kết thúc việc vận chuyển.
Phạm Thị Kim Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc đăng ký và phê duyệt lịch công tác của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước và các đơn vị trực thuộc bằng phần mềm Họp không giấy thế nào?
- Các trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?