Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ nào theo quy định pháp luật?

Tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức chuyên ngành kế toán phải đáp ứng điều kiện về chứng chỉ như thế nào? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với công chức chuyên ngành kế toán là gì? Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định như thế nào?

Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ nào?

Đối với việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức chuyên ngành kế toán được quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
...

Theo đó, tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán.

Lưu ý:

Điều kiện xét chuyển từ chuyên viên sang kế toán viên được quy định tại khoản 4 Điều 25 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

Điều khoản chuyển tiếp
...
4. Công chức, viên chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ có chứng chỉ hoàn thành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 thì không phải tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại Thông tư này.

Theo đó, trường hợp công chức chuyên ngành kế toán có chứng chỉ hoàn thành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 thì không phải tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.

Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ nào theo quy định pháp luật?

Tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành kế toán dựa trên những căn cứ nào theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với công chức chuyên ngành kế toán là gì?

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với viên chức chuyên ngành kế toán được quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

(1) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

(2) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

(3) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

(4) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

(5) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định như thế nào?

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

a) Kế toán viên cao cấp

Mã số ngạch:

06.029

b) Kế toán viên chính

Mã số ngạch:

06.030

c) Kế toán viên

Mã số ngạch:

06.031

d) Kế toán viên trung cấp

Mã số ngạch:

06.032

Lưu ý:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kế toán viên cao cấp theo quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

+ Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

- Đối với công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên cao cấp thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Đang giữ ngạch Kế toán viên chính và có thời gian giữ ngạch Kế toán viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kế toán viên chính tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

+ Trong thời gian giữ ngạch kế toán viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh trong lĩnh vực tài chính, kế toán đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:

++ Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì, tham gia xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.

++ Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức

Phạm Thị Hồng

Công chức
Kế toán
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức Kế toán
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế toán là gì? Nguyên tắc kế toán theo quy định của Luật Kế toán? Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán?
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốt nghiệp đại học loại Giỏi, có được tuyển thẳng vào công chức không thông qua thi tuyển, xét tuyển không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết thôi việc theo nguyện vọng đối với công chức được thực hiện như thế nào? Mức hưởng trợ cấp thôi việc tính ra sao?
Pháp luật
Xếp lương trong thời gian tập sự và chế độ nâng bậc lương đối với công chức cấp xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để dự tuyển công chức cấp xã là gì? Thuộc trường hợp đặc biệt là sẽ được tuyển dụng đối với công chức cấp xã có đúng không?
Pháp luật
Xếp lương đối với công chức cấp xã có bằng đại học theo quyết định cử đi đào tạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi ứng viên có khiếu nại kết quả thi tuyển công chức thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết theo quy định?
Pháp luật
Trong thi tuyển công chức mà điểm thi tuyển của thí sinh bằng nhau thì xác định người trúng tuyển như thế nào?
Pháp luật
Chế độ thôi việc của kế toán trưởng là đảng viên sẽ thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào