Văn bản yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến điều hành hoạt động của công ty cổ phần áp dụng đối với cổ đông phổ thông phải có nội dung gì?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau văn bản yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến điều hành hoạt động của công ty cổ phần áp dụng đối với cổ đông phổ thông phải có nội dung gì? Câu hỏi của anh N.L.Q đến từ TP.HCM.

Văn bản yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến điều hành hoạt động của công ty cổ phần áp dụng đối với cổ đông phổ thông phải có nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền của cổ đông phổ thông:

Quyền của cổ đông phổ thông
1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:
...
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:
a) Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;
b) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
d) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
...

Như vậy, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền:

Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết.

Trong đó, yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây:

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;

- Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

- Số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty;

- Vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra.

Văn bản yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến điều hành hoạt động của công ty cổ phần áp dụng đối với cổ đông phổ thông phải có nội dung gì?

Văn bản yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến điều hành hoạt động của công ty cổ phần áp dụng đối với cổ đông phổ thông phải có nội dung gì? (Hình từ Internet)

Ban kiểm soát công ty cổ phần được quyền yêu cầu đối tượng nào cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty?

Căn cứ tại Điều 105 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền của Ban kiểm soát:

Quyền của Ban kiểm soát
1. Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý, điều hành công ty.
2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
4. Yêu cầu người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
5. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán để tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Ban kiểm soát thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
6. Quyền khác quy định tại Điều lệ công ty.

Như vậy, Ban kiểm soát công ty cổ phần được quyền yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.

Trách nhiệm của Hội đồng quản trị khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin của Ban kiểm soát?

Căn cứ tại Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát:

Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
1. Tài liệu và thông tin phải được gửi đến Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị, bao gồm:
a) Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và tài liệu kèm theo;
b) Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
c) Báo cáo của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành.
2. Kiểm soát viên có quyền tiếp cận hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của công ty trong giờ làm việc.
3. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát.

Như vậy, Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban kiểm soát công ty cổ phần

Phan Thanh Thảo

Ban kiểm soát công ty cổ phần
Ban kiểm soát
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ban kiểm soát công ty cổ phần có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban kiểm soát công ty cổ phần Ban kiểm soát
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần là bao lâu? Ban kiểm soát giám sát hoạt động nào?
Pháp luật
Ban kiểm soát ngân hàng thương mại cổ phần có quyền triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ban kiểm soát được kiểm tra sổ sách kế toán của tổ chức tín dụng trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát công ty đại chúng có nhất thiết phải là người lao động của công ty không?
Pháp luật
Có được phép quy định về số lượng thành viên Ban kiểm soát tối thiểu trong điều lệ của ngân hàng thương mại không?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có được chất vấn Tổng giám đốc công ty về việc điều hành công ty không?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phải đáp ứng được những tiêu chuẩn, điều kiện nào theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Ban kiểm soát của doanh nghiệp nhà nước phải có tối thiểu bao nhiêu Kiểm soát viên? Ban kiểm soát có phải mở cuộc họp định kỳ mỗi tháng không?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước phải lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về những nội dung nào cho cơ quan đại diện chủ sở hữu?
Pháp luật
Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước được chất vấn những đối tượng nào trong các vấn đề về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển của công ty?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào