Văn bằng nước ngoài nào do tổ chức nước ngoài cấp sẽ tương đương với bằng tốt nghiệp trung cấp tại Việt Nam?
- Văn bằng nước ngoài được cấp theo chương trình liên kết giữa trường đại học với tổ chức nước ngoài có được công nhận ở Việt Nam không?
- Văn bằng nước ngoài nào do tổ chức nước ngoài cấp sẽ tương đương với bằng tốt nghiệp trung cấp tại Việt Nam?
- Việc xác định văn bằng nước ngoài tương đương đối với văn bằng của người Việt Nam không sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Văn bằng nước ngoài được cấp theo chương trình liên kết giữa trường đại học với tổ chức nước ngoài có được công nhận ở Việt Nam không?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH quy định về việc công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp như sau:
"Điều 3. Công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp
Văn bằng, chứng chỉ của người học do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp được công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ thuộc giáo dục nghề nghiệp Việt Nam trong các trường hợp sau đây:
1. Văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng, chứng chỉ hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, chứng chỉ hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên.
2. Văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục nghề nghiệp Việt Nam cấp.
3. Đối với những người được cấp văn bằng, chứng chỉ không thuộc khoản 1 và khoản 2 của Điều này, nhưng văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động hợp pháp ở nước ngoài mà các chương trình đào tạo đã được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước đó công nhận và được phép cấp văn bằng, chứng chỉ, đồng thời phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
a) Đảm bảo tương đương về điều kiện trình độ tuyển đầu vào đối với trình độ trung cấp, cao đẳng;
b) Tương thích với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tương ứng với trình độ đào tạo;
c) Tương thích về thời lượng học tập tính theo năm học hoặc theo số tín chỉ tích lũy ở cuối khóa học."
Căn cứ theo quy định thì văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động hợp pháp ở nước ngoài mà các chương trình đào tạo đã được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước đó công nhận và được phép cấp văn bằng thì văn bằng đó được công nhận ở Việt Nam.
Theo thông tin của bạn thì Viện Công nghệ Tin học Quốc gia Ấn Độ NIIT của Viện Công nghệ Tin học Quốc gia Ấn Độ NIIT.
Vì vậy, văn bằng nước ngoài của bạn sẽ được công nhận.
Văn bằng nước ngoài nào do tổ chức nước ngoài cấp sẽ tương đương với bằng tốt nghiệp trung cấp tại Việt nam?
Văn bằng nước ngoài nào do tổ chức nước ngoài cấp sẽ tương đương với bằng tốt nghiệp trung cấp tại Việt Nam?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH quy định về văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp như sau:
"Điều 2. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp
Văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi chung là văn bằng, chứng chỉ), bao gồm:
1. Bằng tốt nghiệp cao đẳng (bậc 5 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam). Tên gọi tiếng Anh là Advanced Diploma.
2. Bằng tốt nghiệp trung cấp (bậc 4 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam). Tên gọi tiếng Anh là Diploma.
3. Chứng chỉ sơ cấp I, II và III (tương ứng với bậc 1, 2 và 3 của Khung trình độ quốc gia Việt Nam). Tên gọi tiếng Anh tương ứng là Certificate I, Certificate II, Certificate III."
Theo quy định, bằng tốt nghiệp trung cấp bậc 4 theo khung trình độ quốc gia Việt Nam có tên tiếng Anh là Diploma.
Như vậy, để xác định bằng của bạn có tương đương bằng trung cấp hay không ta sẽ xét theo tên của văn bằng nước ngoài mà bạn được cấp.
Căn cứ thông tin mà bạn cung cấp thì tên văn bằng của bạn là "Professional Diploma" nên văn bằng của bạn sẽ tương đương với trình độ trung cấp tại Việt Nam.
Việc xác định văn bằng nước ngoài tương đương đối với văn bằng của người Việt Nam không sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 34/2017/TT-BLĐTBXH quy định về trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp như sau:
"Điều 4. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Công bố công khai và cập nhật trên Trang thông tin điện tử Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về:
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, các chương trình hợp tác quốc tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam cấp bằng, chứng chỉ nước ngoài;
b) Các Hiệp định về tương đương văn bằng, chứng chỉ hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, chứng chỉ, các Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên.
2. Xác định sự tương đương đối với văn bằng, chứng chỉ của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp so với văn bằng, chứng chỉ thuộc các trình độ của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
3. Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân liên quan khi có yêu cầu xác minh về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài để làm căn cứ cho các bên liên quan xác định tính hợp pháp của văn bằng, chứng chỉ do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp.
4. Quyết định về việc không công nhận tương đương văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoạt động không hợp pháp tại Việt Nam và nước ngoài."
Từ quy định trên thì việc xác văn bằng nước ngoài có tương đương với văn bằng thuộc các trình độ của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam không sẽ do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thực hiện.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Văn bằng nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?