Văn thư cơ quan là gì? Văn thư cơ quan có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật?

Hiện nay, văn thư cơ quan là gì? Văn thư cơ quan có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật? Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản đến (văn bản giấy, văn bản điện tử) như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Thắc mắc đến từ bạn L.K ở Long Thành.

Văn thư cơ quan là gì?

Văn thư cơ quan được giải thích theo khoản 17 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“Văn thư cơ quan” là bộ phận thực hiện một số nhiệm vụ công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.

Văn thư cơ quan là gì?

Văn thư cơ quan là gì? Văn thư cơ quan có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật? (Hình từ Internet)

Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản đến như thế nào?

Tiếp nhận văn bản đến của Văn thư cơ quan theo Điều 21 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Đối với văn bản giấy

- Văn thư cơ quan kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu số, ký hiệu ghi ngoài bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường, Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.

- Tất cả văn bản giấy đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi cơ quan, tổ chức thuộc diện đăng ký tại Văn thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”.

Đối với văn bản gửi đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức thì Văn thư cơ quan chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh cá nhân, nếu là văn bản liên quan đến công việc chung của cơ quan, tổ chức thì cá nhân nhận văn bản có trách nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.

- Mẫu dấu “ĐẾN” được thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.

Đối với văn bản điện tử

- Văn thư cơ quan phải kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp nhận trên Hệ thống.

- Trường hợp văn bản điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi sai nơi nhận thì cơ quan, tổ chức nhận văn bản phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.

- Cơ quan, tổ chức nhận văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày cho cơ quan, tổ chức gửi về việc đã nhận văn bản bằng chức năng của Hệ thống.

Văn thư cơ quan có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật?

Trách nhiệm quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Văn thư cơ quan theo Điều 32 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
a) Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức.
b) Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản.
c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.
3. Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.

Như vậy, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.

Trách nhiệm quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Văn thư cơ quan gồm:

- Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức.

- Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản.

- Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.

- Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.

Lưu ý:

Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác văn thư

Nguyễn Anh Hương Thảo

Công tác văn thư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công tác văn thư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác văn thư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ký chính thức là gì? Chữ ký chính thức có đặc điểm ra sao? Cách ký tên, đóng dấu chuẩn quy định như thế nào?
Pháp luật
Văn thư cơ quan là gì? Văn thư cơ quan có trách nhiệm như thế nào trong việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật?
Pháp luật
Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của Bộ GDĐT có địa chỉ web là gì? Trách nhiệm đối với công tác văn thư, lưu trữ ra sao?
Pháp luật
Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Người làm công tác văn thư trong hệ thống Tòa án nhân dân cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? Văn thư Tòa án nhân dân có nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn và định mức trang bị sử dụng máy móc thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính văn thư, tiếp dân phải đáp ứng những gì?
Pháp luật
Thế nào là công tác văn thư? Nguyên tắc, yêu cầu quản lý trong công tác văn thư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quản lý nhà nước về công tác văn thư gồm những nội dung nào? Kinh phí cho công tác văn thư được bố trí từ nguồn nào?
Pháp luật
Trong công tác văn thư lưu trữ, ai có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Chồng là Phó Thủ trưởng cơ quan thì vợ có được làm văn thư hay không? Các nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư bao gồm những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào