Ván trang trí composite gỗ nhựa là gì? Yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi có thể phân loại ván trang trí composite gỗ nhựa dựa trên những tiêu chí nào? Theo tôi biết, hình dáng sản phẩm và kích thước bề mặt của sản phẩm sẽ do 2 bên cung cầu thương lượng, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo về sai số kích thước sản phẩm theo quy định. Tôi muốn biết yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa hiện nay như thế nào? Câu hỏi của anh P.T.Đ từ TP.HCM

Ván trang trí composite gỗ nhựa là gì?

Thuật ngữ và định nghĩa về ván trang trí composite gỗ nhựa được quy đinh tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11353:2016 về Ván trang trí composite gỗ nhựa như sau:

Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Ván trang trí composite gỗ nhựa (Wood plastic composite decorative boards)
Loại vật liệu composite gỗ nhựa phi kết cấu dùng để trang trí nội và ngoại thất. Chủ yếu có các loại ván ốp tường, tấm ngăn, ván trần.
3.2
Ván trang trí composite gỗ nhựa phủ mặt (surface decorated wood plastic composite boards)
Lấy ván composte gỗ nhựa làm lớp nền, thông qua trang sức hoặc phủ mặt bằng các loại vật liệu trang sức tạo thành.

Theo quy chuẩn vừa nêu thì ván trang trí composite gỗ nhựa (Wood plastic composite decorative boards) là loại vật liệu composite gỗ nhựa phi kết cấu dùng để trang trí nội và ngoại thất.

Các loại ván trang trí composite gỗ nhựa chủ yếu thường gặp gồm các loại ván ốp tường, tấm ngăn, ván trần.

Cũng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11353:2016 thì ván trang trí composite gỗ nhựa có ưu điểm như độ bền cao, tính năng đàn hồi tốt, khả năng chịu mài mòn cao...

Vì vậy, không những nó đã được ứng dụng rất rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng, trong xây dựng,..., mà nó còn được ứng dụng khá phổ biến trong lĩnh vực trang trí nội thất.

Ván trang trí composite gỗ nhựa là gì? Yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa được quy định như thế nào?

Ván trang trí composite gỗ nhựa là gì? Yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Có thể phân loại ván trang trí composite gỗ nhựa dựa trên những tiêu chí nào?

Việc phân loại ván trang trí composite gỗ nhựa được quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11353:2016 về Ván trang trí composite gỗ nhựa như sau:

Phân loại
4.1 Phân loại
4.1.1 Phân loại dựa vào trạng thái bề mặt
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa có phủ mặt (S);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa không phủ mặt (L).
4.1.2 Phân loại dựa vào môi trường sử dụng
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho ngoại thất (W);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho nội thất (N).
4.1.3 Phân loại dựa vào thời gian lão hóa
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa loại I (thời gian lão hóa 1000 h);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa loại II (thời gian lão hóa 500 h);
c) Ván trang trí composite gỗ nhựa loại III (thời gian lão hóa 300 h).
...

Theo đó, việc phân loại ván trang trí composite gỗ nhựa được dựa tteen những tiêu chí sau:

- Phân loại dựa vào trạng thái bề mặt:

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa có phủ mặt (S);

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa không phủ mặt (L).

- Phân loại dựa vào môi trường sử dụng;

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho ngoại thất (W);

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho nội thất (N).

- Phân loại dựa vào thời gian lão hóa.

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa loại I (thời gian lão hóa 1000 h);

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa loại II (thời gian lão hóa 500 h);

+ Ván trang trí composite gỗ nhựa loại III (thời gian lão hóa 300 h).

Yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa được quy định như thế nào?

Kích thước và sai số được quy định tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11353:2016 về Ván trang trí composite gỗ nhựa như sau:

Yêu cầu
5.1 Chất lượng ngoại quan
...
5.2 Kích thước và sai số
Hình dáng sản phẩm và kích thước bề mặt có thể căn cứ vào yêu cầu của người tiêu dùng để sản xuất hoặc do 2 bên cùng cầu thương lượng.
Sai số kích thước phải phù hợp với những quy định trong bảng 3.
Bảng 3 -Yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa
Yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa
...

Hình dáng sản phẩm và kích thước bề mặt có thể căn cứ vào yêu cầu của người tiêu dùng để sản xuất hoặc do 2 bên cung cầu thương lượng. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo yêu cầu về sai số kích thước ván trang trí composite gỗ nhựa như sau:

(1) Chiều dày:

khi chiều dày danh nghĩa tn < 15 mm, giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều dày danh nghĩa tn và chiều dày trung bình ta không lớn hơn 0,5 mm; chênh lệch giữa giá trị chiều dày lớn nhất tmax và nhỏ nhất tmin không lớn hơn 0,5 mm.

khi chiều dày danh nghĩa tn≥15 mm, giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều dày danh nghĩa tn và chiều dày trung bình ta không lớn hơn 1,0 mm; chênh lệch giữa giá trị chiều dày lớn nhất tmax và nhỏ nhất tmin không lớn hơn 1,0 mm.

(2) Chiều dài: Giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều dài danh nghĩa ln và giá trị đo được ở mỗi mẫu lm không lớn hơn 5 mm.

(3) Chiều rộng:

khi chiều rộng danh nghĩa wn<90 mm, giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều rộng danh nghĩa wn và chiều rộng trung bình wa không lớn hơn 0,5 mm.

khi chiều rộng danh nghĩa wn≥90 mm, giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều rộng danh nghĩa wn và chiều rộng trung bình wa không lớn hơn 1,0 mm.

(4) Độ thẳng của cạnh bên: Giá trị lớn nhất của độ thẳng cạnh bên Smax≤ 0,30 mm/m

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ván trang trí composite gỗ nhựa

Trần Thành Nhân

Ván trang trí composite gỗ nhựa
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ván trang trí composite gỗ nhựa có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ván trang trí composite gỗ nhựa Tiêu chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Pháp luật
Điều kiện vận hành cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-1:2023?
Pháp luật
Máy xây dựng có được sử dụng khi chưa đưa vào danh sách tài sản cố định? Cần làm gì để đảm bảo máy làm việc tốt trong suốt thời gian sử dụng?
Pháp luật
TCVN 13809-1:2023 (ISO/IEC 22123-1:2021) về Công nghệ thông tin - Tính toán mây - Phần 1: Từ vựng thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về quản trị danh mục đầu tư theo Tiêu chuẩn quốc gia? Trách nhiệm của chủ thể quản trị danh mục đầu tư?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào