Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập được xác định như thế nào?
- Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập được xác định dựa trên căn cứ nào?
- Vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm những nhóm vị trí nào?
- Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định ra sao?
Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập được xác định dựa trên căn cứ nào?
Ngày 17/02/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư 03/2023/TT-BYT hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc các Bộ, ngành và địa phương.
Theo đó, vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định dựa trên căn cứ và nguyên tắc quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2023/TT-BYT như sau:
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định theo các nguyên tắc quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Số lượng người làm việc tối thiểu trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định theo giường bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh theo công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm gần nhất; trong cơ sở thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và cơ sở giám định được xác định theo quy mô dân số, điều chỉnh theo tính chất, đặc điểm chuyên môn, khối lượng công việc của mỗi cơ sở và đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội của mỗi địa phương; trong cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định được xác định và điều chỉnh theo số lượng mẫu kiểm nghiệm trung bình năm; trong Trung tâm cấp cứu 115 được xác định theo định mức xe cứu thương của trung tâm.
3. Định mức số lượng người làm việc quy định tại Thông tư này là số lượng người làm việc tối thiểu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập cần bố trí nhằm bảo đảm chất lượng dịch vụ y tế và quyền lợi của viên chức, người lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật. Tùy theo khối lượng công việc và khả năng tài chính, các đơn vị sự nghiệp y tế có thể bố trí số lượng người làm việc cao hơn để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, bảo đảm hiệu quả.
4. Định mức số lượng người làm việc quy định tại Thông tư này là căn cứ để các cơ sở y tế xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc hằng năm.
Như vậy, về nguyên tắc thì vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định theo các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP và Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP.
Về căn cứ xác định xác định vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp quy định như sau:
- Số lượng người làm việc tối thiểu trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định theo giường bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh theo công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm gần nhất;
- Trong cơ sở thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và cơ sở giám định được xác định theo quy mô dân số, điều chỉnh theo tính chất, đặc điểm chuyên môn, khối lượng công việc của mỗi cơ sở và đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội của mỗi địa phương;
- Trong cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định được xác định và điều chỉnh theo số lượng mẫu kiểm nghiệm trung bình năm;
- Trong Trung tâm cấp cứu 115 được xác định theo định mức xe cứu thương của trung tâm.
Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập được xác định như thế nào?
Vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm những nhóm vị trí nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BYT như sau:
Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 04 nhóm sau:
(1) Nhóm Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý gồm 18 chức danh như sau:
- Chủ tịch Hội đồng quản lý
- Ủy viên Hội đồng quản lý
- Trưởng ban kiểm soát
- Phó Trưởng ban kiểm soát
- Ủy viên kiểm soát
- Giám đốc Bệnh viện/Viện trưởng Viện có giường bệnh
- Phó Giám đốc Bệnh viện/Phó Viện trưởng Viện có giường bệnh
- Viện trưởng/Giám đốc Trung tâm thuộc Bệnh viện/Viện có giường bệnh
- Phó Viện trưởng/Giám đốc Trung tâm thuộc Bệnh viện/Viện có giường bệnh
- Trưởng khoa bệnh viện/viện có giường bệnh
- Phó Trưởng khoa bệnh viện/viện có giường bệnh
- Trưởng phòng và chức vụ tương đương của bệnh viện/viện có giường bệnh
- Phó Trưởng phòng và chức vụ tương đương của bệnh viện/viện có giường bệnh
- Trưởng khoa/phòng và tương đương của Viện, Trung tâm thuộc bệnh viện
- Phó Trưởng khoa/phòng và tương đương của Viện, Trung tâm thuộc bệnh viện
- Hộ sinh trưởng
- Điều dưỡng trưởng
- Kỹ thuật y trưởng
(2) Nhóm Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm:
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y tế với 26 chức danh:
- Bác sĩ cao cấp (hạng I)
- Bác sĩ chính (hạng II)
- Bác sĩ (hạng III)
- Dược sĩ cao cấp (hạng I)
- Dược sĩ chính (hạng II)
- Dược sĩ (hạng III)
- Dược hạng IV
- Điều dưỡng hạng II
- Điều dưỡng hạng III
- Điều dưỡng hạng IV
- Hộ sinh hạng II
- Hộ sinh hạng III
- Hộ sinh hạng IV
- Kỹ thuật y hạng II
- Kỹ thuật y hạng III
- Kỹ thuật y hạng IV
- Dinh dưỡng hạng II
- Dinh dưỡng hạng III
- Dinh dưỡng hạng IV
- Y tế công cộng chính (hạng II)
- Y tế công cộng (hạng III)
- Khúc xạ nhãn khoa hạng III
- Kỹ thuật thiết bị y tế Hạng III
- Kỹ thuật thiết bị y tế Hạng IV
- Thư ký y khoa
- Tâm lý lâm sàng
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp liên quan khác: Theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để lựa chọn đưa vào Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhóm Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung gồm: Các vị trí việc làm theo hướng dẫn của cơ quan được giao thẩm quyền ban hành.
(4) Nhóm Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm: các vị trí việc làm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để lựa chọn đưa vào Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định ra sao?
Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BYT như sau:
- Định mức số lượng người làm việc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nhóm chức danh và theo từng loại giường bệnh, cụ thể:
TT | Phân loại | Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa | Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan | ||
1 | Giường bệnh cấp cứu | ||
1.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 1,50 | |
1.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,20 | |
1.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,0 | |
2 | Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh | ||
2.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 2,00 | |
2.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,50 | |
2.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,20 | |
3 | Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác | ||
3.1. | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,60 | |
3.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,55 | |
3.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,50 | |
4 | Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ | 4 người/ bàn mổ | |
5 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa | ||
5.1 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên | 6000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.2 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II | 5000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.3 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác. | 4000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
6 | Ghế răng | 2 người/ghế | |
7 | Máy chạy thận nhân tạo | 0,7 người/máy | |
8 | Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị) | ||
8.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,15 | |
8.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,10 | |
8.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
9 | Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung) | ||
9.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,10 | |
9.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,08 | |
9.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 0,15 | |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 0,10 |
Ngoài ra, định mức trên được sử dụng để tính hệ số điều số lượng người làm việc như sau:
Số lượng người làm việc (tăng hoặc giảm) = Định mức chung nêu trên x Tỷ lệ % công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm liền kề (tăng hoặc giảm) so với giường kế hoạch được giao.
Thông tư 03/2023/TT-BYT sẽ có hiệu lực từ ngày 5/4/2023.
Nguyễn Trần Hoàng Quyên
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đơn vị sự nghiệp công lập có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy trình chuyển đổi vàng miếng khác thành vàng miếng SJC của doanh nghiệp mua bán vàng miếng như thế nào?
- Lựa chọn chủ đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư thông qua tổ chức đấu thầu được thực hiện trong trường hợp nào?
- Đất công trình thủy lợi thuộc nhóm đất nào? Được sử dụng để làm gì? Ai có trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi?
- Lưu ý khi điền xếp loại kết quả đánh giá trong mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non mới nhất?
- Phụ lục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá mới nhất? Tải về ở đâu?