Việc ban hành và gửi Quyết định khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 như thế nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 gồm những gì? Việc ban hành và gửi Quyết định khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 như thế nào? Trên đây là thắc mắc của chị Thanh Ngọc tại Hà Nội.

Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ đối với người nộp thuế giải thể như sau:

Hồ sơ đối với người nộp thuế giải thể quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14
1. Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế
a) Thông tin về tên, mã số người nộp thuế, thời gian đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; hoặc thông báo của cơ quan quản lý thuế về người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; hoặc văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề về tình trạng người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);
b) Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế (nếu có);
c) Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
...

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 94/2019/QH14 quy định:

Đối tượng được xử lý nợ
Đối tượng được xử lý nợ là người nộp thuế nợ tiền thuế, nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và thuộc một trong các trường hợp dưới đây, phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 mà không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước:
...
2. Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.

Theo đó, hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 gồm:

- Thông tin về tên, mã số người nộp thuế, thời gian đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

- Hoặc thông báo của cơ quan quản lý thuế về người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

- Hoặc văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề về tình trạng người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);

- Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế (nếu có);

- Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

Khoanh nợ tiền thuế

Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 gồm những gì? (Hình từ Internet)

Việc ban hành Quyết định khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế như sau:

Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế
1. Lập, thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định khoanh nợ
...
b) Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ khoanh nợ do bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khoanh nợ;
c) Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ tổng hợp và trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét quyết định khoanh nợ;
d) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế ký ban hành Quyết định khoanh nợ.
...

Theo đó, sau khi nhận được ý kiến thẩm định, trong thời gian 10 ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ tổng hợp và trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét quyết định khoanh nợ;

Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế ký ban hành Quyết định khoanh nợ.

Việc công khai và gửi Quyết định khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định như sau:

Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế
...
2. Công khai và gửi Quyết định khoanh nợ
a) Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ nhập Quyết định khoanh nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định khoanh nợ được ban hành;
b) Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan đăng tải Quyết định khoanh nợ trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;
c) Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định khoanh nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn;
d) Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ điều chỉnh lại tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có).

Theo đó, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ nhập Quyết định khoanh nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định khoanh nợ được ban hành.

Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan đăng tải Quyết định khoanh nợ trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.

Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định khoanh nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn;

Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ điều chỉnh lại tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoanh nợ tiền thuế

Mai Hoàng Trúc Linh

Khoanh nợ tiền thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Khoanh nợ tiền thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoanh nợ tiền thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do thiên tai thì có được khoanh nợ tiền thuế hay không? Điều kiện khoanh nợ là gì?
Pháp luật
Việc lập và thẩm định hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế đã chết còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 gồm những gì?
Pháp luật
Người nộp thuế được khoanh nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Cơ quan nào có thẩm quyền khoanh nợ tiền thuế?
Pháp luật
Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 gồm những gì?
Pháp luật
Việc ban hành và gửi Quyết định khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế giải thể còn nợ phát sinh trước tháng 7/2020 như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự còn nợ phát sinh được khoanh nợ tiền thuế cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Thủ tục khoanh nợ như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế đối với người nộp thuế mất năng lực hành vi dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục hủy khoanh nợ tiền thuế với người nộp thuế đã được khoanh nợ mà quay lại kinh doanh như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký có được khoanh tiền nợ thuế hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào