Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin. Cho tôi hỏi việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào? Câu hỏi của anh Thành Nam ở Đồng Nai.

Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy định về nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin như sau:

Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về công nghiệp công nghệ thông tin.
3. Xây dựng, ban hành quy định về tiêu chuẩn, chất lượng áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin; quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin.
4. Cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin.
5. Hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.
6. Quản lý đầu tư trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý và phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin.
8. Tổ chức quản lý, sử dụng tài nguyên, cơ sở dữ liệu quốc gia về công nghiệp công nghệ thông tin.
9. Quản lý, thực hiện báo cáo thống kê công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại; tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin.
11. Huy động cơ sở hạ tầng thông tin và thiết bị công nghiệp công nghệ thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin gồm những nội dung được quy định tại Điều 4 nêu trên. Trong đó có nội dung hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.

Công nghiệp công nghệ thông tin

Công nghiệp công nghệ thông tin (Hình từ Internet)

Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?

Theo Điều 6 Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy định về nguyên tắc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin như sau:

Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin
Nhà nước có chính sách và biện pháp đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin với các nước, các tổ chức quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế nhằm phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.

Theo quy định trên, việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế.

Việc hợp tác này nhằm phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.

Hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin có những nội dung nào?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 71/2007/NĐ-CP về nội dung hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin như sau:

Nội dung hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin
1. Tuyên truyền quảng bá định hướng chiến lược, chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin với các nước, các tổ chức quốc tế.
2. Thiết lập, phát triển quan hệ hợp tác trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin.
3. Tham gia các tổ chức quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.
4. Hợp tác, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực về công nghiệp công nghệ thông tin.
5. Hợp tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến.
6. Trao đổi thông tin, kinh nghiệm phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
7. Xây dựng và thực hiện chương trình, dự án quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.

Như vậy, việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin có những nội dung được quy định tại Điều 7 nêu trên.

Trong đó có nội dung tuyên truyền quảng bá định hướng chiến lược, chính sách phát triển công nghiệp công nghệ thông tin với các nước, các tổ chức quốc tế.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác quốc tế

Trần Thị Tuyết Vân

Hợp tác quốc tế
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp tác quốc tế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác quốc tế Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
MỚI NHẤT
Pháp luật
Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm những nội dung gì? Hợp tác quốc tế về biên phòng gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Có phải hợp tác quốc tế là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Pháp luật
03 nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ? Trách nhiệm chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn được thực hiện theo nguyên tắc nào? Bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc lấy ý kiến đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 26/2024/NĐ-CP hướng dẫn hợp tác quản lý quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách trong hợp tác quốc tế như thế nào đối với hoạt động khí tượng thủy văn?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào