Việc xác định người trúng tuyển thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào?

Cho tôi hỏi, nội dung và hình thức thi môn kiến thức chung và môn chuyên môn, nghiệp vụ khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào? Việc xác định người trúng tuyển thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào? Câu hỏi của anh Quang Ninh tại Đồng Tháp.

Nội dung và hình thức thi môn kiến thức chung khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II lên hạng I chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật
1. Thi môn kiến thức chung:
a) Nội dung: 50 câu hỏi kiểm tra kiến thức, năng lực của viên chức về nội dung quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự thi (chiếm 60% nội dung thi); nội dung định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành (chiếm 40% nội dung thi).
b) Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính hoặc thi trắc nghiệm trên giấy.
c) Thời gian: 60 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
...

Theo đó, nội dung, hình thức, thời gian và thang điểm đối với thi môn kiến thức chung khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như sau:

- Nội dung: 50 câu hỏi kiểm tra kiến thức, năng lực của viên chức về nội dung quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự thi (chiếm 60% nội dung thi); nội dung định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành (chiếm 40% nội dung thi).

- Hình thức: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính hoặc thi trắc nghiệm trên giấy.

- Thời gian: 60 phút.

- Thang điểm: 100 điểm.

nghệ thuật

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn (Hình từ Internet)

Thi môn chuyên môn, nghiệp vụ khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II lên hạng I chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật
...
2. Thi môn chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nội dung: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng, triển khai các tác phẩm, chương trình phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp hạng I chuyên ngành dự thi.
b) Hình thức: Sáng tác, xây dựng tác phẩm, chương trình và phỏng vấn hoặc thực hành để bảo vệ tác phẩm, chương trình theo yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi.
c) Thời gian: Sáng tác, xây dựng tác phẩm, chương trình: tối đa không quá 08 tiếng; phỏng vấn hoặc thực hành: tối đa không quá 30 phút.
d) Thang điểm 100.

Theo đó, thi môn chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Nội dung: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng, triển khai các tác phẩm, chương trình phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp hạng I chuyên ngành dự thi.

- Hình thức: Sáng tác, xây dựng tác phẩm, chương trình và phỏng vấn hoặc thực hành để bảo vệ tác phẩm, chương trình theo yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi.

- Thời gian: Sáng tác, xây dựng tác phẩm, chương trình: tối đa không quá 08 tiếng; phỏng vấn hoặc thực hành: tối đa không quá 30 phút.

- Thang điểm 100.

Việc xác định người trúng tuyển thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Xác định người trúng tuyển thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ những môn được miễn thi theo quy định của pháp luật và có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100.
2. Không bảo lưu kết quả các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Theo quy định trên, viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ những môn được miễn thi theo quy định của pháp luật và có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100.

Không bảo lưu kết quả các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Mai Hoàng Trúc Linh

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn xin chấm phúc khảo bài thi kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như thế nào?
Pháp luật
Có bỏ thi thăng hạng giáo viên không? Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhất trí việc bỏ thi thăng hạng giáo viên đúng không?
Pháp luật
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ như thế nào?
Pháp luật
Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Thí sinh thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trao đổi với thí sinh khác đã bị nhắc nhở nhưng vẫn không chấp hành thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Việc xác định người trúng tuyển thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2 lên hạng 1 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn như thế nào?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường được miễn thi tin học và ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Yêu cầu về bằng cấp đối với giáo viên trung học phổ thông để phù hợp với kì thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào