Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?

Cho hỏi: Nguyên tắc bổ nhiệm viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 như thế nào? Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm? - câu hỏi của anh Khánh (Tiền Giang)

Nguyên tắc bổ nhiệm viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 như thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp như sau:

Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành xây dựng phải căn cứ vào vị trí việc làm, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch này.
2. Việc bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành xây dựng tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo quy định việc bổ nhiệm viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 cần đáp ứng những nguyên tắc sau đây:

- Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành xây dựng phải căn cứ vào vị trí việc làm, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch này.

- Việc bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành xây dựng tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?

Theo Điều 12 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp như sau:

Thẩm quyền bổ nhiệm
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng I.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng II.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp (hoặc ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong trường hợp đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức xây dựng hạng III.
4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức ngành xây dựng hạng IV.

Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2.

kiến trúc sư

Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 sẽ do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 được xếp lương như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về cách xếp lương đối với viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
c) Trường hợp có trình độ đào tạo đại học có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 2,34 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
d) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07),
đ) Trường hợp khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp với chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 1,86 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07);
...

Theo quy định nêu trên thì viên chức giữ chức danh kiến trúc sư hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiến trúc sư

Huỳnh Lê Bình Nhi

Kiến trúc sư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiến trúc sư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiến trúc sư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc trên cở sở nào theo quy định?
Pháp luật
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề do cơ quan nào ban hành? Tần suất rà soát Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề là bao lâu?
Pháp luật
Kiến trúc sư có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc?
Pháp luật
Kiến trúc sư không phát triển nghề nghiệp liên tục có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề? Các hoạt động phát triển nghề liên tục gồm những gì?
Pháp luật
Tải trọn bộ 21 Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề? Vi phạm Quy tắc ứng xử có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề?
Pháp luật
Trong trường hợp nào thì kiến trúc sư được phép từ chối nghiệm thu công trình theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Cá nhân muốn gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phải đáp ứng các điều kiện thế nào và hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc? Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
Pháp luật
Kiến trúc sư vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì có được gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào