Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 2 muốn thăng hạng lên hạng 1 thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ ra sao?
Ngày 30/12/2022, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
Theo đó, tại Điều 3 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp sau:
STT | Tiêu chuẩn |
1 | Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
2 | Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp. |
3 | Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ. |
Như vậy, muốn trở thành viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ đòi hỏi cần phải đáp ứng đủ 03 điều kiện về đạo đức nghề nghiệp nêu trên.
Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 2 muốn thăng hạng lên hạng 1 thì cần đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 2 muốn thăng hạng lên hạng 1 thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT về Quản lý dự án đường bộ hạng 1.
Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 2 muốn đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên Quản lý dự án đường bộ hạng 1 thì cần thỏa mãn những tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP;
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng 2 và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng 2 và tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
+ Chủ trì xây dựng 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
+ Chủ trì xây dựng 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
+ Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại;
+ Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế 02 công trình cấp I hoặc 03 công trình cấp II;
+ Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B hoặc 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II;
+ Đã tham gia quản lý dự án của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng 1, thiết kế xây dựng hạng 1, giám sát thi công xây dựng hạng 1, định giá xây dựng hạng 1.
Như vậy, khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện nêu trên thì Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng 2 được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên Quản lý dự án đường bộ hạng 1.
Hệ số lương đối với Quản lý dự án đường bộ hạng 1 và hạng 2 là bao nhiêu?
Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn tại Thông tư 46/2022/TT-BGTVT.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
Hệ số lương đối với Quản lý dự án đường bộ hạng 1 và hạng 2 được xác định như sau:
- Quản lý dự án đường bộ hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Quản lý dự án đường bộ hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Thông tư 46/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
Đặng Phan Thị Hương Trà
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quản lý dự án đường bộ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?