Vườn thực vật quốc gia là gì? Phương pháp xác định các yêu cầu kỹ thuật của vườn thực vật quốc gia được quy định như thế nào?

Vườn thực vật quốc gia là gì? Và các yêu cầu đối với vườn thực vật quốc gia được quy định như thế nào? Phương pháp xác định các yêu cầu kỹ thuật của vườn thực vật quốc gia được quy định như thế nào? Thắc mắc đến từ bạn H.L ở Long Thành. Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn!

Vườn thực vật quốc gia là gì?

Vườn thực vật quốc gia được giải thích theo tiểu mục 2.4 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13530:2022 cụ thể:

Vườn thực vật quốc gia (National Botanical Garden)
Nơi sưu tập, gây trồng, chăm sóc và lưu trữ các loài thực vật sống và các mẫu vật thực vật của Việt Nam và một số loài thực vật trên thế giới phục vụ mục đích trưng bày, bảo tồn, nghiên cứu khoa học và giáo dục.

Theo đó, vườn thực vật quốc gia là nơi sưu tập, gây trồng, chăm sóc và lưu trữ các loài thực vật sống và các mẫu vật thực vật của Việt Nam và một số loài thực vật trên thế giới phục vụ mục đích trưng bày, bảo tồn, nghiên cứu khoa học và giáo dục.

Vườn thực vật quốc gia

Vườn thực vật quốc gia (Hình từ Internet)

Các yêu cầu đối với vườn thực vật quốc gia được quy định như thế nào?

Các yêu cầu đối với vườn thực vật quốc gia được quy định tại Bảng 1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13530:2022 cụ thể:

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Vị trí và khoảng cách

- Vị trí: Gắn với cơ sở giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, có điều kiện giao thông thuận lợi, dễ tiếp cận;

- Khoảng cách: cách các đô thị loại I trở lên không quá 50km.

2. Diện tích

Tối thiểu 50 ha, liền khoảnh.

3. Tổng số loài thực vật

Tối thiểu 700 loài.

4. Số loài thực vật thân gỗ

Tối thiểu 500 loài.

5. Số lượng cá thể/loài

Tối thiểu từ 10 cá thể (trừ trường hợp đặc biệt khác nhưng phải ghi rõ lý do trong hồ sơ nguồn gốc).

6. Tổng số loài thực vật thân gỗ quý hiếm và/hoặc loài thực vật đặc hữu Việt Nam

Tối thiểu 30 loài.

7. Biển tên các loài thực vật

Tối thiểu phải có tên khoa học và tên thường gọi.

8. Hồ sơ nguồn gốc

- Có hồ sơ về nguồn gốc giống cây trồng theo quy định tại Phụ lục A;

- Kỹ thuật trồng các loài cây trong vườn thực vật quốc gia tham khảo tại Phụ lục B.

9. Các phân khu trong vườn thực vật quốc gia

- Phân khu sưu tập thực vật (bắt buộc): được thiết kế theo các chủ đề, theo hệ thống sinh, theo bộ, họ hoặc theo nhóm công dụng.

- Phân khu hành chính và dịch vụ (không bắt buộc): được thiết kế và bố trí theo điều kiện của vườn thực vật;

- Phân khu nghiên cứu, giáo dục (không bắt buộc): phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm, phòng tiêu bản thực vật, vườn ươm cây giống, phòng hội thảo, giáo dục và các phân khu chức năng khác.

Các phân khu được liên kết bởi các trục giao thông chính, hệ thống đường để tiếp cận đến từng khu trồng.

10. Các hạng mục phụ trợ

- Không gian kiến trúc: yêu cầu đảm bảo nguyên tắc nâng cao chất lượng không gian của các khu vực trọng tâm, khai thác thế mạnh của địa hình và cảnh quan tự nhiên;

- Hạ tầng cơ sở, hệ thống thoát nước, hệ thống bảng, biển chỉ dẫn, trang thiết bị, vv... được quản lý đồng bộ, thẩm mỹ và khoa học.

11. Quản lý, bảo vệ và chăm sóc

- Có quy trình/hướng dẫn, kế hoạch quản lý, bảo vệ và chăm sóc phù hợp với từng loài được phê duyệt;

- Cơ sở dữ liệu các loài thực vật được thu thập, xây dựng và quản lý khoa học.

Phương pháp xác định các yêu cầu kỹ thuật của vườn thực vật quốc gia được quy định như thế nào?

Phương pháp xác định các yêu cầu kỹ thuật của vườn thực vật quốc gia được quy định theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13530:2022 cụ thể:

Chỉ tiêu

Phương pháp xác định

1. Vị trí và khoảng cách

Kiểm tra hồ sơ thiết kế so sánh với địa điểm thực tế tại hiện trường

2. Diện tích

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Đo trực tiếp tại hiện trường.

Dùng thiết bị chuyên dụng để xác định diện tích ngoài thực địa

3. Tổng số loài thực vật

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Đếm số loài trực tiếp tại hiện trường.

4. Số loài thực vật thân gỗ

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Đếm, xác định trực tiếp tại hiện trường.

5. Số lượng cá thể/loài

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Chọn ngẫu nhiên ít nhất 10% trong tổng số loài có trong vườn, đếm, xác định trực tiếp số cá thể/loài tại hiện trường.

6. Tổng số loài thực vật thân gỗ quý hiếm và/hoặc loài thực vật đặc hữu Việt Nam

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Đếm, xác định trực tiếp tại hiện trường.

7. Biển tên các loài thực vật

Kiểm tra trực tiếp ngoài hiện trường, so sánh với tài liệu, thông tin về loài

8. Hồ sơ nguồn gốc

Kiểm tra trực tiếp hồ sơ lưu giữ, đối chiếu với hiện trạng thực tế của vườn thực vật.

9. Các phân khu trong vườn thực vật quốc gia

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Xác định trực tiếp tại vườn thực vật

10. Các hạng mục phụ trợ

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Xác định trực tiếp tại hiện trường

11. Quản lý, bảo vệ và chăm sóc

Kiểm tra hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

Hồ sơ cập nhật dữ liệu về các loài thực vật trong vườn thực vật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vườn thực vật quốc gia

Nguyễn Anh Hương Thảo

Vườn thực vật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vườn thực vật quốc gia có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào