Xử lý hợp đồng vay tiền như thế nào khi người vay tiền qua đời? Đối tượng nào sẽ có nghĩa vụ trả nợ còn lại?

Gia đình tôi có anh vay tín chấp qua lương, anh thanh toán gốc và lãi 8 tháng thì anh mất. Vậy giờ bên phía ngân hàng xử lý phần vay của anh thế nào?

Hợp đồng vay tiền là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:

"Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định."

Như vậy, hợp đồng vay tiền là một dạng của hợp đồng vay tài sản. Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay đúng số tiền và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Tải về mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất 2023: Tại Đây

Xử lý hợp đồng vay tiền và nghĩa vụ trả nợ như thế nào khi người vay tiền qua đời?

Trong trường hợp này, chị cần xem lại trong hợp đồng vay có ghi nhận cách xử lý trường hợp người đi vay mất thì hợp đồng có chấm dứt, không cần trả nợ nữa hay không?

Nếu trong hợp đồng không đề cập đến thì nguyên tắc về pháp luật dân sự, nếu người anh đã mất có tài sản để lại thì phải hoàn thành nghĩa vụ trả nợ vay này trước khi phân chia di sản thừa kế theo Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các nghĩa vụ mà người thừa kế tài sản của người chết để lại, cụ thể:

"Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại
1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.
3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân."

Như vậy, khi người vay tiền chết, người thừa kế của người này phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong phạm vi di sản thừa kế được hưởng trừ trường hợp có thỏa thuận khác với người cho vay.

Nếu người anh đã mất không hề có bất kỳ tài sản nào để lại thì hợp đồng vay chấm dứt vì chủ thể đã chết theo Điều 372 và Điều 422 của Bộ luật Dân sự.

Xử lý hợp đồng vay tiền như thế nào khi người vay tiền qua đời? Đối tượng nào sẽ có nghĩa vụ trả nợ còn lại?

Xử lý hợp đồng vay tiền như thế nào khi người vay tiền qua đời? Đối tượng nào sẽ có nghĩa vụ trả nợ còn lại? (Hình từ internet)

Có được từ chối nghĩa vụ trả nợ khi người vay tiền chết không?

Căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc từ chối nhận di sản như sau:

"Điều 620. Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản."

Như vậy, căn cứ khoản 1 Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 thì người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Khi nào hợp đồng vay tiền được chấm dứt?

Căn cứ Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc chấm dứt hợp đồng như sau:

"Điều 422. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định."

Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì hợp đồng vay tiền sẽ được chấm dứt.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng vay tiền

Lê Mạnh Hùng

Hợp đồng vay tiền
Nghĩa vụ trả nợ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng vay tiền có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng vay tiền Nghĩa vụ trả nợ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Download file word mẫu hợp đồng vay tiền song ngữ chuẩn pháp lý? Hợp đồng vay tiền là gì? Lãi suất vay tiền bao nhiêu %?
Pháp luật
Hợp đồng vay tiền không thỏa thuận thời hạn trả nợ thì tính tiền lãi như thế nào? Lãi suất tối đa được thỏa thuận trong hợp đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Hợp đồng vay nợ không thỏa thuận thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì thời điểm phát sinh nghĩa vụ trả nợ là khi nào?
Pháp luật
Nghĩa vụ trả nợ của người đang chấp hành hình phạt tù bị xử lý như thế nào? Ủy quyền cho người khác trả thay nợ khi đang chấp hành hình phạt tù được không?
Pháp luật
Mẫu giấy cam kết trả nợ mới nhất? Các lưu ý khi viết giấy cam kết trả nợ? Giấy cam kết trả nợ có hiệu lực trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cha mẹ vay nợ con cái có nghĩa vụ trả nợ thay không? Người vay nợ có được ủy quyền cho người khác trả nợ thay không?
Pháp luật
Vay tiền bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp luật không? Điều kiện để giao dịch vay tiền bằng giấy viết tay có hiệu lực là gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân 2024 file word chuẩn nhất? Tải mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân 2024 file word ở đâu?
Pháp luật
Hợp đồng vay tiền không thỏa thuận lãi suất thì có được áp dụng lãi trên nợ gốc quá hạn hay không?
Pháp luật
Người cho vay chết thì có đương nhiên được xóa nợ hay không? Người cho vay chết thì bên vay nợ có nghĩa vụ trả nợ cho ai?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào