PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9128 thuật ngữ
Căn cước điện tử

căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập.

Ứng dụng định danh quốc gia

Là ứng dụng trên thiết bị số để phục vụ hoạt động định danh điện tửxác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử, phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Trung tâm dữ liệu quốc gia

Là nơi tập hợp, lưu trữ, xử lý, điều phối thông tin, dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin để cung cấp các ứng dụng liên quan đến dữ liệu và cơ sở hạ tầng thông tin theo quy định của Chính phủ.

Tài nguyên nước

Bao gồm nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển.

Nguồn nước

Là các dạng tích tụ nước tự nhiên và nhân tạo. Các dạng tích tụ nước tự nhiên bao gồm sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ, ao, đầm, phá, các tầng chứa nước dưới đất và các dạng tích tụ nước khác được hình thành tự nhiên. Các dạng tích tụ nước nhân tạo bao gồm hồ chứa thủy điện, thủy lợi, sông, kênh, mương, rạch, hồ, ao, đầm và các dạng tích tụ nước khác do con người tạo ra.

Nguồn nước mặt liên quốc gia

Là nguồn nước mặt phân bố trên lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ quốc gia khác.

Nguồn nước mặt liên tỉnh

Là nguồn nước mặt phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

Nguồn nước mặt nội tỉnh

Là nguồn nước mặt phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu vực sông

Là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.

Lưu vực sông liên quốc gia

lưu vực sông nằm trên lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ quốc gia khác.

Lưu vực sông liên tỉnh

lưu vực sông nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

Lưu vực sông nội tỉnh

lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Nguồn nước sinh hoạt

nguồn nước có chức năng cấp nước cho sinh hoạt.

Ô nhiễm nguồn nước

Là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học, thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật và tự nhiên.

Suy thoái nguồn nước

Là sự suy giảm về lượng nước, chất lượng nguồn nước, gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động khai thác, sử dụng nước và hệ sinh thái thủy sinh.

Cạn kiệt nguồn nước

Là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng nước, làm cho nguồn nước không còn khả năng khai thác, sử dụng.

Chức năng nguồn nước

Là khả năng cung cấp giá trị, lợi ích của nguồn nước cho các mục đích sử dụng nước.

Khả năng chịu tải của nguồn nước mặt

Là giới hạn có thể tiếp nhận thêm một lượng chất ô nhiễm mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Ngưỡng khai thác nước dưới đất

Là giới hạn cho phép khai thác nước dưới đất nhằm bảo đảm không gây xâm nhập mặn, suy thoái nguồn nước, cạn kiệt nguồn nước, sụt, lún đất, tác động xấu đến nguồn nướcmôi trường.

Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

Là vùng phụ cận vị trí lấy nước sinh hoạt được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.


Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.185.25
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!