PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9128 thuật ngữ
Tỷ suất chiết khấu (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thu nhập)

Là tỷ suất được sử dụng để chuyển đổi dòng thu nhập trong tương lai về giá trị hiện tại.

Tỷ suất vốn hóa (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thu nhập)

Là tỷ suất được sử dụng để chuyển đổi dòng thu nhập thuần ổn định hàng năm dự kiến có được từ tài sản về giá trị hiện tại.

Cách tiếp cận từ thu nhập (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thu nhập)

Là cách thức xác định giá trị của tài sản thông qua việc quy đổi dòng tiền trong tương lai có được từ tài sản về giá trị hiện tại.

Tuổi đời vật lý (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là số năm tài sản có thể sử dụng trước khi chuyển sang trạng thái không còn khả năng sử dụng theo mục đích được tạo ra ban đầu do hư hỏng hoặc bào mòn vì các nguyên nhân vật lý, chưa tính đến những lỗi thời về chức năng hoặc tác động của các yếu tố bên ngoài. Tuổi đời vật lý có thể được xác định thông qua các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, đặc điểm cấu tạo của tài sản.

Tuổi đời kinh tế (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là thời gian sử dụng của tài sản phát huy được hiệu quả kinh tế (tính từ thời điểm tài sản hoàn thành sản xuất, chế tạo, xây dựng mới 100% đưa vào sử dụng).

Hao mòn ngoại biên (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là tổn thất của tài sản do các nhân tố bên ngoài về kinh tế, vị trí. Hao mòn ngoại biên do yếu tố vị trí chỉ có đối với bất động sản và/hoặc các tài sản vô hình liên quan đến bất động sản và xảy ra khi có sự thay đổi của các yếu tố hạ tầng, cảnh quan, môi trường tự nhiên xung quanh tài sản dẫn đến giảm giá trị của tài sản.

Hao mòn vật lý (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ chi phí)

Là tổn thất về tính hữu dụng của tài sản dẫn tới giảm giá trị tài sản do hư hỏng về vật chất của tài sản hoặc các bộ phận cấu tạo nên tài sản, gây ra bởi tác động của thời gian và quá trình sử dụng thông thường.

Tổng giá trị điều chỉnh gộp (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thị trường)

Là tổng mức điều chỉnh theo các yếu tố so sánh về giá trị tuyệt đối.

Tổng giá trị điều chỉnh thuần (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cách tiếp cận từ thị trường)

Là tổng mức điều chỉnh theo các yếu tố so sánh có tính đến dấu âm (điều chỉnh giảm) và dấu dương (điều chỉnh tăng), nghĩa là không xét về giá trị tuyệt đối của mỗi lần điều chỉnh.

Khiếu nại, kháng cáo chuyên môn về phòng, chống doping

Là việc cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu xem xét lại quyền lợi của cá nhân hoặc tổ chức khi bị xử lý vi phạm Bộ luật Phòng, chống doping thế giới do cá nhân hoặc tổ chức vi phạm. Trình tự và thủ tục xem xét xử lý khiếu nại, kháng cáo tuân theo các quy định của Bộ luật Phòng, chống doping thế giới.

Tổ chức phòng, chống doping tại Việt Nam

Là đơn vị được Cục Thể dục thể thao giao nhiệm vụ thực hiện công tác phòng, chống doping trong hoạt động thể dục thể thao theo đúng các quy định của Bộ luật Phòng, chống doping thế giới và quy định của pháp luật Việt Nam.

Quyền lợi từ bất động sản (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là quyền hoặc lợi ích gán với bất động sản như quyền sở hữu, quyền kiểm soát, quyền sử dụng, quyền cho thuê, quyền cho thuê lại, quyền đối với bất động sản liền kề,...

Người sẵn sàng thuê (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là người có lý do để thuê nhưng không bắt buộc phải thuê, không quá nóng vội, không quyết tâm thuê với bất kỳ giá nào.

Người sẵn sàng mua (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là người có lý do để mua nhưng không bắt buộc phải mua, không quá nóng vội, không quyết tâm mua với bất kỳ giá nào.

Khoản tiền ước tính (trong Chuẩn mực thẩm định giá về cơ sở giá trị thẩm định giá)

Là mức giá có thể trả cho tài sản hoặc để chuyển nhượng khoản nợ phải trả trong một giao dịch độc lập, khách quan.

Khung cùng kiểu loại (Khung xe mô tô, xe gắn máy)

Là các khung có cùng kiểu dáng, cùng các thông số trong tài liệu kỹ thuật và cùng một dây chuyền công nghệ.

Két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu

Là két gom nước đáy tàu nhiễm dầu trước khi xả, trao đổi hoặc thải.

Nước đáy tàu nhiễm dầu

Là nước có thể bị lẫn dầu do các điều kiện như rò rỉ hoặc khi thực hiện các công việc bảo dưỡng trong buồng máy. Chất lỏng bất kỳ đi vào hệ thống hút khô, bao gồm cả các giếng hút khô, ống hút khô, đỉnh két hoặc két giữ nước đáy tàu đều được coi là nước đáy tàu nhiễm dầu.

Cặn dầu

Là các sản phẩm dầu thải lắng đọng sinh ra trong quá trình hoạt động thông thường của tàu như các sản phẩm sinh ra từ việc lọc dầu đốt, dầu bôi trơn cho máy chính và máy phụ, dầu thải phân tách từ thiết bị lọc dầu, dầu thải gom từ các khay hứng, dầu thủy lực và dầu bôi trơn thải ra.

Trang thiết bị ngăn ngừa xả chất lỏng độc

Bao gồm hệ thống rửa sơ bộ, hệ thống hút vét, hệ thống xả dưới đường nước, hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận, hệ thống rửa bằng thông gió và các két dằn cách ly.


Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.116.253
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!