74 biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính |
Ảnh chụp một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
Theo đó, 74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính, gồm 44 mẫu Quyết định và 30 mẫu Biên bản, cụ thể:
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
MẪU QUYẾT ĐỊNH |
||
1. |
MQĐ01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
2. |
MQĐ02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
3. |
MQĐ03 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
4. |
MQĐ04 |
Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
5. |
MQĐ05 |
Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
6. |
MQĐ06 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
7. |
MQĐ07 |
Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
8. |
MQĐ08 |
Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
9. |
MQĐ09 |
Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
10. |
MQĐ10 |
Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. |
MQĐ11 |
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
12. |
MQĐ12a |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
13. |
MQĐ12b |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
14. |
MQĐ12c |
Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
15. |
MQĐ13 |
Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
16. |
MQĐ14 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
17. |
MQĐ15 |
Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
18. |
MQĐ16 |
Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
19. |
MQĐ17 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
20. |
MQĐ18 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
21. |
MQĐ19 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
22. |
MQĐ20 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
23. |
MQĐ21 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
24. |
MQĐ22 |
Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
25. |
MQĐ23 |
Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
26. |
MQĐ24 |
Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
27. |
MQĐ25 |
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
28. |
MQĐ26 |
Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
29. |
MQĐ27 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
30. |
MQĐ28 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
31. |
MQĐ29 |
Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
32. |
MQĐ30 |
Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
33. |
MQĐ31 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
34. |
MQĐ32 |
Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
35. |
MQĐ33 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
36. |
MQĐ34 |
Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
37. |
MQĐ35 |
Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
38. |
MQĐ36 |
Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
39. |
MQĐ37 |
Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
40. |
MQĐ38 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
41. |
MQĐ39 |
Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
42. |
MQĐ40 |
Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
43. |
MQĐ41 |
Quyết định trưng cầu giám định |
44. |
MQĐ42 |
Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
MẪU BIÊN BẢN |
||
1. |
MBB01 |
Biên bản vi phạm hành chính |
2. |
MBB02 |
Biên bản làm việc |
3. |
MBB03 |
Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
4. |
MBB04 |
Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
5. |
MBB05 |
Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
6. |
MBB06 |
Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
7. |
MBB07 |
Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
8. |
MBB08 |
Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
9. |
MBB09 |
Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
10. |
MBB10 |
Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. |
MBB11 |
Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
12. |
MBB12 |
Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
13. |
MBB13 |
Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
14. |
MBB14 |
Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
15. |
MBB15 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
16. |
MBB16 |
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
17. |
MBB17 |
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
18. |
MBB18 |
Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
19. |
MBB19 |
Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
20. |
MBB20 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
21. |
MBB21 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
22. |
MBB22 |
Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
23. |
MBB23 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
24. |
MBB24 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
25. |
MBB25 |
Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
26. |
MBB26 |
Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
27. |
MBB27 |
Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
28. |
MBB28 |
Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
29. |
MBB29 |
Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
30. |
MBB30 |
Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. (Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012)
Theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP, đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính
1. Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vi phạm hành chính thì bị xử lý như đối với công dân khác; trường hợp cần áp dụng hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốc phòng, an ninh thì người xử phạt đề nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thẩm quyền xử lý;
b) Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra;
c) Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
…
2. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và hành vi đó được quy định tại nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
4. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vi phạm hành chính trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền của pháp nhân, tổ chức hoặc theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là pháp nhân, tổ chức đó và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức đó thực hiện.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi hoặc thời hạn được pháp nhân, tổ chức ủy quyền hoặc không theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện.
5. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính bị áp dụng mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính. Người đại diện của hộ kinh doanh, chủ hộ của hộ gia đình, người đứng đầu của cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
6. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.