Biểu mẫu 18/03/2023 08:00 AM

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
18/03/2023 08:00 AM

Cho tôi xin hướng dẫn về việc điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán? - Thành Thoại (Bến Tre)

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đối tượng áp dụng mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC thì mẫu tờ khai 06/TNCN áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập:

- Từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú;

- Từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; 

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú.

2. Mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn

Mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn ban hành kèm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

>> Tải mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn tại đây:

Mẫu tờ khai 06/TNCN

3. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn như sau:

* Phần chung:

[01] Kỳ tính thuế:  Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.  Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[07] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[08] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức  khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức  khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).

[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).

* Phần chi tiết:

** Thu nhập từ đầu tư vốn:

[23] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[24] Tổng thu nhập tính thuế:

- Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.

- Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:

- Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.

- Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân lũy kế đến kỳ khai thuế.

** Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

[26] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán  được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[27] Tổng thu nhập tính thuế:

- Số phát sinh là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:

- Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.

- Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ lũy kế đến kỳ khai thuế

* Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

[29] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh là tổng số cá nhân có thu nhập từ  bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[30] Tổng thu nhập tính thuế:

- Số phát sinh:  Là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.

- Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:

- Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.

- Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.

** Thu nhập từ trúng thưởng:

[32] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[33] Tổng thu nhập tính thuế:

- Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

- Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[34] Số thuế TNCN đã khấu trừ:

- Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.

- Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

** Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:

[35] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân:

- Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập  cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.

- Số luỹ kế:  là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:

- Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập  doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).

- Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)

** Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

[38] Tổng số cá nhân có thu nhập:

- Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.

- Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn:

- Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.

- Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú  theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[40] Tổng số thuế đã khấu trừ:

- Số phát sinh: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu  [40]  = [39] x 0,1%.

- Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 130,768

Bài viết về

Thuế thu nhập cá nhân

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]