Biểu mẫu 25/09/2023 17:00 PM

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất và cách ghi

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
25/09/2023 17:00 PM

Tôi muốn biết Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất là mẫu nào? Nội dung trong mẫu sẽ được ghi ra sao? – Duy Hưng (Vĩnh Long)

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất và cách ghi

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất và cách ghi (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất là mẫu nào?

Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất sẽ thực hiện theo Mẫu số 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

Mẫu số 02/PLI

2. Cách ghi mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất

Các nội dung trong mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất sẽ được ghi như sau:

- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…

- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.

- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể:

+ Thực hiện hợp đồng lao động;

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

+ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

+ Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

+ Chào bán dịch vụ;

+ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tình nguyện viên;

+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

+ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

+ Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.

- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.

Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.

3. Khi nào thực hiện giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?

Cụ thể, trong quá trình thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nếu có sự thay đổi về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

(Khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 70/2023/NĐ-CP)

4. Ai là người sử dụng người lao động nước ngoài?

Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(Khoản 2 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,791

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]