12 biểu mẫu Thông tư 40/2021/TT-BTC về thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
12 biểu mẫu Thông tư 40/2021/TT-BTC về thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC bao gồm:
12 biểu mẫu Thông tư 40/2021/TT-BTC về thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
STT |
Mẫu số |
Tên Mẫu biểu |
1 |
01/CNKD |
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
2 |
01-1/BK-CNKD |
Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài) |
3 |
01-2/BK-HĐKD |
Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) |
4 |
01/TBTDK-CNKD |
Thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán) |
5 |
01/CKTT-CNKD |
Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán |
6 |
01/TBKĐC-CNKD |
Thông báo về việc không điều chỉnh mức thuế khoán (Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán) |
7 |
01/TTS |
Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thuế thay cho cá nhân) |
8 |
01-1/BK-TTS |
Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) |
9 |
01-2/BK-TTS |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (Áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) |
10 |
01/XSBHĐC |
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng cho doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) |
11 |
01-1/BK-XSBHĐC |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 01/KK-XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) |
12 |
01/TKN-CNKD |
Tờ khai thuế năm (Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) |
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
(Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC)