Sắp điều chỉnh bảng giá đất tại TPHCM: Cao nhất 810 triệu đồng/m2 (Hình từ internet)
Dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại TPHCM |
Dự thảo tờ trình Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất tại TPHCM |
Trong thực tiễn, khi áp dụng Bảng giá đất tại TPHCM được quy định tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý và tạo nguồn thu cho ngân sách. Tuy nhiên, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 thì Bảng giá đất hiện hành có những hạn chế sau:
- Bị khống chế bởi quy định tại điểm 6 Phụ lục IX của Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất (tối đa 162 triệu đồng) nên chưa tiệm cận giá đất thị trường.
- Phạm vi áp dụng hẹp, chỉ sử dụng cho 08 trường hợp để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
- Chu kỳ xây dựng bảng giá đất kéo dài (05 năm), khó cập nhật biến động thị trường.
Tại dự thảo giá đất ở đô thị tại các tuyến đường thuộc trung tâm TPHCM dự kiến điều chỉnh tăng lên tới 300 - 800 triệu đồng/m2. Trong đó giá đất tại các tuyến đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi được đề xuất tăng lên 810 triệu đồng/m2, trong khi bảng giá đất hiện hành là 648 triệu đồng/m2.
Xem chi tiết tại Bảng giá đất tại TPHCM dự kiến.
Bảng giá đất tại TPHCM dự kiến (đất ở của vị trí 1) |
Cụ thể, dự kiến điều chỉnh bảng giá đất tại TPHCM đối với đất phi nông nghiệp dự kiến như sau:
(i) Phân loại vị trí
* Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.
* Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.
(ii) Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất ở: Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 13 đính kèm.
- Đất thương mại, dịch vụ:
+ Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 13 và các vị trí theo (i)).
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
+ Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 13 và các vị trí theo khoản 1 Điều này).
+ Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: tính bằng 60% giá đất ở liến kề.
- Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
+ Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở - Bảng 13 đính kèm.
+ Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở - Bảng 13 đính kèm.