Sửa đổi, bổ sung 03 báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định về việc sửa đổi, bổ sung 03 báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp.
Đây là nội dung tại Quyết định 1693/QĐ-BTC ngày 22/8/2022 về việc công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
Cụ thể, 03 báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Báo cáo được sửa đổi, bổ sung: Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
+ Bộ Tài chính.
- Cơ quan nhận báo cáo:
+ Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện;
+ Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
- Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm.
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo:
+ Điều 7 Nghị định 87/2015/NĐ-CP;
+ Điều 3 và Điều 4 Thông tư 200/2015/TT-BTC;
+ Khoản 4 Điều 1 Thông tư 77/2021/TT-BTC.
- Báo cáo được sửa đổi, bổ sung: Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
- Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ ngành quản lý, Uỷ ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
+ Bộ Tài chính.
- Cơ quan nhận báo cáo:
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện.
+ Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
+ Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
- Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng năm.
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo:
+ Điều 12 Nghị định 87/2015/NĐ-CP;
+ Điều 5 Thông tư 200/2015/TT-BTC;
+ Khoản 4 Điều 1 Thông tư 77/2021/TT-BTC.
- Báo cáo được sửa đổi, bổ sung: Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp nhà nước.
- Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ ngành quản lý, Uỷ ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
- Cơ quan nhận báo cáo:
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện;
+ Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm.
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo:
+ Điều 31 Nghị định 87/2015/NĐ-CPP;
+ Điều 11 và Điều 15 Thông tư 200/2015/TT-BTC;
+ Khoản 5 Điều 2 Thông tư 77/2021/TT-BTC.
Ngoài 03 báo cáo được sửa đổi, bổ sung thì tại Danh mục kèm theo Quyết định 1693/QĐ-BTC ngày 22/8/2022 cũng công bố 01 báo cáo định kỳ mới trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp như sau:
- Tên báo cáo: Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ.
- Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ ngành quản lý, Uỷ ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
+ Bộ Tài chính.
- Cơ quan nhận báo cáo:
+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện;
+ Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện;
+ Thủ tướng Chính phủ đối với các báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
- Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng năm.
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo:
+ Điều 35 Nghị định 87/2015/NĐ-CP;
+ Điều 8 và Điều 9 Thông tư 200/2015/TT-BTC;
+ Khoản 1 Điều 1 Thông tư 77/2021/TT-BTC.
Xem thêm tại Quyết định 1693/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quốc Đạt