Chương trình bồi dưỡng viên chức chuyên ngành Thư viện năm 2023 (Hình từ Internet)
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL ngày 04/4/2023 về Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thư viện.
Theo đó, Chương trình bồi dưỡng viên chức chuyên ngành Thư viện năm 2023 được quy định như sau:
- Viên chức đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập và đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
- Đang giữ các chức danh nghề nghiệp Thư viện viên theo quy định tại Thông tư 02/2022/TTLT-BVHTTDL nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
- Các cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
* Mục tiêu chung:
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu của viên chức chuyên ngành thư viện; thực hiện tốt nhiệm vụ của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện trước yêu cầu phát triển của ngành và khoa học công nghệ.
* Mục tiêu cụ thể:
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, học viên có thể:
** Kiến thức cơ bản
- Nắm vững đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực thư viện và vận dụng sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Cập nhật được tri thức, chiến lược phát triển văn hóa, nghệ thuật Việt Nam theo cơ chế thị trường trong bối cảnh phát triển khoa học công nghệ và toàn cầu hóa trong các lĩnh vực hoạt động thư viện để áp dụng và chủ động phát triển năng lực toàn diện;
- Thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ; tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng, đồng nghiệp, định hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động thư viện.
** Kỹ năng cơ bản
Vận dụng có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành đã được đào tạo vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thư viện để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp Thư viện viên theo quy định tại Thông tư 02/2022/TTLT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành Thư viện.
- Cấu trúc hợp lý và khoa học giữa các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thư viện viên, đảm bảo không trùng lặp với chương trình, tài liệu khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
- Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
- Thiết thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào thực tiễn công tác.
* Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng:
** Khối lượng kiến thức:
Gồm 14 chuyên đề và những yêu cầu cuối khóa, bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Khối kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề, 48 tiết);
- Phần II: Khối kiến thức cơ bản về nghiệp vụ, chuyên môn (gồm 10 chuyên đề, 140 tiết);
- Phần III: Ôn tập; tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng, 52 tiết.
** Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian làm việc: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 giờ làm việc/ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết: 130 tiết.
+ Thảo luận, thực hành: 58 tiết.
+ Ôn tập, kiểm tra 16 tiết.
+ Tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối: 32 tiết.
+ Công tác tổ chức lớp học (khai giảng, bế giảng): 4 tiết.
* Cấu trúc chương trình:
TT |
Nội dung |
Số tiết |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
I |
Kiến thức chung về hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện |
48 |
36 |
12 |
1 |
Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
16 |
12 |
4 |
2 |
Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện |
16 |
12 |
4 |
3 |
Chiến lược phát triển văn hóa và thư viện |
8 |
6 |
2 |
4 |
Quản lý nhà nước về thư viện |
8 |
6 |
2 |
II |
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp theo yêu cầu chức danh Thư viện viên |
140 |
94 |
46 |
5 |
Phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng |
16 |
12 |
4 |
6 |
Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện |
12 |
8 |
4 |
7 |
Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động thư viện |
16 |
8 |
8 |
8 |
Truyền thông, vận động trong hoạt động thư viện |
16 |
12 |
4 |
9 |
Trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin |
16 |
12 |
4 |
10 |
Tổ chức sự kiện trong hoạt động thư viện |
16 |
8 |
8 |
11 |
Tổ chức và quản lý thư viện hiện đại |
16 |
12 |
4 |
12 |
Đánh giá hoạt động thư viện |
8 |
4 |
4 |
13 |
Những vấn đề mới trong hoạt động thư viện |
16 |
12 |
4 |
14 |
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện |
8 |
6 |
2 |
III |
Ôn tập và kiểm tra |
16 |
||
1 |
Phần I |
6 |
||
2 |
Phần II |
10 |
||
IV |
Tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối khóa |
32 |
||
1 |
Tọa đàm |
4 |
||
2 |
Khảo sát thực tế |
8 |
||
3 |
Viết tiểu luận cuối khóa |
16 |
||
V |
Công tác tổ chức lớp học (khai giảng, bế giảng) |
4 |
||
Cộng I + II + III + IV |
240 |
Xem thêm Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày ký, thay thế Quyết định 4590/QĐ-BVHTTDL, Quyết định 4591/QĐ-BVHTTDL và Quyết định 4592/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016.