Hướng dẫn chấm điểm thi đua với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh (Hình từ Internet)
Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 05/4/2023 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân.
Bảng chấm điểm thi đua với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh như sau:
A. ĐIỂM CHUẨN
TT |
Nội dung chấm điểm thi đua |
Điểm chuẩn |
Điểm đạt được |
I. |
Công tác thi đua, khen thưởng |
100đ |
|
1 |
Quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các văn bản hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng; xây dựng kế hoạch phát động thi đua trong năm (trong đó, cụ thể hoá được những nội dung phát động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao, phù hợp với thực tế của đơn vị; xác định rõ: chủ đề, khẩu hiệu, chỉ tiêu thi đua...). |
15đ |
|
2 |
Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng với quy định. |
5đ |
|
3 |
Tổ chức phát động và thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua thường xuyên, chuyên đề..., có tác dụng thiết thực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác trong năm. |
15đ |
|
4 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao. |
5đ |
|
5 |
Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng và đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định. |
10đ |
|
6 |
Chấp hành tốt chế độ, thời hạn báo cáo; kế hoạch kiểm tra về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao. |
10đ |
|
7 |
Công tác xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến: |
|
|
- |
Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng và nhân rộng được tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao. |
100đ |
|
- |
Có kế hoạch và đã triển khai tổ chức được các cuộc hội thảo, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong đơn vị, cơ quan, cụm thi đua... |
10đ |
|
8 |
Có kế hoạch và đã triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao. |
10đ |
|
9 |
Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể, địa phương... phát động. |
10đ |
|
II. |
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
600đ |
|
1 |
Số lượng: |
|
|
- |
Đảm bảo 100% các vụ, việc được giải quyết trong thời hạn pháp luật quy định. |
40đ |
|
- |
Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt từ 90% trở lên. |
90đ |
|
- |
Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt từ 85% trở lên (tính tỷ lệ chung) |
140đ |
|
- |
Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt từ 65% trở lên. |
70đ |
|
- |
Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân đạt từ 99% trở lên. |
40đ |
|
Chỉ tiêu giải quyết, xét xử các vụ án hình sự, hành chính và vụ, việc dân sự không tính số vụ, việc tạm đình chỉ, chuyển hồ sơ, nhập vụ án vào số vụ, việc đã giải quyết. |
|||
2 |
Chất lượng: |
|
|
- |
Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan không vượt quá quy định của Tòa án nhân dân tối cao. |
70đ |
|
- |
100% hồ sơ hình sự trả để điều tra bổ sung đúng quy định pháp luật. |
10đ |
|
- |
100% quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự không bị hủy, sửa theo thủ tục giám đốc thẩm. |
10đ |
|
- |
Giải quyết 100% đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đúng quy định pháp luật. |
10đ |
|
- |
Tỷ lệ hòa giải, đối thoại thành các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, khiếu kiện hành chính theo Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính đạt mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao trở lên. |
60đ |
|
3 |
Phối hợp thi hành án và các nội dung khác liên quan: |
|
|
- |
Ban hành Quyết định thi hành án phạt tù đúng thời hạn đối với 100% số người bị kết án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. |
10đ |
|
- |
100% hồ sơ xét hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ chấp hành hình phạt tù; miễn (hình phạt, chấp hành hình phạt); giảm (mức hình phạt, thời hạn chấp hành hình phạt); giảm hoặc miễn (thời hạn chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại); xét hồ sơ tha tù trước thời hạn có điều kiện; rút ngắn thời gian thử thách của án treo bảo đảm đúng các quy định của pháp luật; |
10đ |
|
- |
100% hồ sơ xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng các quy định của pháp luật. |
10đ |
|
- |
100% việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các yêu cầu ủy thác đúng thời hạn. |
10đ |
|
4 |
Kiểm tra nghiệp vụ: (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này) |
|
|
- |
Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với 100% Tòa án nhân dân cấp huyện. |
10đ |
|
- |
Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên. |
10đ |
|
Ill |
Công tác khác |
200đ |
|
1 |
Tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị. |
|
|
- |
Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng, kiện toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, người lao động hàng năm theo thẩm quyền. |
10đ |
|
- |
Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị. |
5đ |
|
- |
Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của công chức, kỷ luật lao động, văn hóa công sở, trang phục và các nội quy, quy chế khác của đơn vị. |
10đ |
|
- |
Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết; không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng, chính quyền. |
10đ |
|
2 |
Hội thẩm Tòa án nhân dân: |
|
|
- |
Có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt việc phân công nhiệm vụ xét xử đối với 100% Hội thẩm nhân dân. |
5đ |
|
- |
Tổ chức được từ 02 lớp tập huấn nghiệp vụ trở lên cho Hội thẩm Tòa án nhân dân trong năm (TAND cấp huyện không chấm điểm phần này) |
5đ |
|
3 |
Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: |
|
|
- |
Thực hiện tốt việc tổ chức tiếp công dân theo đúng quy định (có bố trí phòng tiếp công dân, phân công cán bộ tiếp công dân, có sổ theo dõi...) |
5đ |
|
- |
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo theo “Luật tố tụng” đúng quy định. |
5đ |
|
- |
Xem xét, giải quyết 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo theo “Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo” đúng quy định. |
5đ |
|
4 |
Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính-tư pháp và chuyển đổi số: |
|
|
- |
Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc. |
5đ |
|
- |
Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính-tư pháp và đã được áp dụng có hiệu quả. |
5đ |
|
- |
Ban hành, niêm yết công khai, đầy đủ các văn bản tố tụng theo đúng quy định của pháp luật. |
5đ |
|
- |
Triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phân công giải quyết án chỉ định và ngẫu nhiên trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ. |
5đ |
|
- |
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao về công khai bản án. |
5đ |
|
- |
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức phiên tòa rút kinh nghiệm. |
5đ |
|
- |
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức phiên tòa trực tuyến. |
10đ |
|
- |
Thực hiện đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao về đề xuất bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật là nguồn để phát triển án lệ (TAND cấp huyện không chấm điểm phần này). |
10đ |
|
- |
100% Thẩm phán trong đơn vị sử dụng, tương tác và đóng góp câu hỏi, câu trả lời cho phần mềm Trợ lý ảo đạt mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao. |
10đ |
|
5 |
Quản lý tài chính và công sản: |
|
|
- |
Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí, mua sắm trang thiết bị... |
5đ |
|
- |
Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản công, cơ sở vật chất trong đơn vị. |
5đ |
|
- |
Thực hiện tốt việc quản lý xây dựng cơ bản, thanh quyết toán kinh phí đúng quy định. |
5đ |
|
6 |
Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp: |
|
|
- |
Thực hiện tốt công tác văn phòng, hành chính, quản trị; tham mưu tổ chức tốt các hoạt động của lãnh đạo, đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ xét xử, an toàn trong cơ quan, đơn vị. |
5đ |
|
- |
Thực hiện đúng quy định pháp luật đối với công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật... |
5đ |
|
- |
Thực hiện (chính xác, đầy đủ, đúng thời gian) chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất... |
5đ |
|
7 |
Tổ chức triển khai đóng góp ý kiến đúng thời hạn 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu. |
10đ |
|
8 |
Tổ chức đảng, đoàn thể... trong đơn vị hoạt động đúng quy định của pháp luật, điều lệ; hàng năm được đánh giá, xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. |
10đ |
|
9 |
Hoạt động chính trị - xã hội: |
|
|
- |
Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” tại đơn vị gắn với thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng. |
5đ |
|
- |
Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào tại cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống Tòa án nhân dân; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ... hoặc đăng cai các phong trào, hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua tổ chức. |
5đ |
|
- |
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải thể thao do Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc địa phương tổ chức. |
5đ |
|
- |
Tổ chức hoặc tham gia đầy đủ các giải văn nghệ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao hoặc địa phương tổ chức. |
5đ |
|
10 |
Hoạt động từ thiện: |
|
|
- |
Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng góp quỹ tình nghĩa của Tòa án nhân dân và địa phương. |
5đ |
|
- |
Tham gia đầy đủ trong các phong trào: đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới... |
5đ |
|
B. ĐIỂM THƯỞNG
I |
Công tác thi đua, khen thưởng |
15đ |
|
1 |
Đơn vị có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và đã áp dụng hiệu quả. |
+3đ |
|
2 |
Đơn vị có công chức đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” hoặc có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”, |
+3đ |
|
3 |
Đơn vị có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình về Tòa án nhân dân... |
+2đ |
|
4 |
Đơn vị có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị. |
+2đ |
|
5 |
Đơn vị có bản án được lựa chọn làm án lệ |
+5đ |
|
II |
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
70đ |
|
1 |
Số lượng: |
|
|
- |
Tỷ lệ các bản án, quyết định bị hủy, sửa thấp hơn năm trước liền kề. |
+5đ |
|
- |
Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán trong đơn vị cao hơn định mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao (vùng núi, vùng sâu, vùng xa 60 vụ, việc/năm; 05 thành phố trực thuộc trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh 84 vụ, việc/năm; các địa phương còn lại 72 vụ việc/năm). |
+5đ |
|
2 |
Chất lượng: |
|
|
- |
Không có án bị hủy, sửa (do nguyên nhân chủ quan). |
+5đ |
|
- |
Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt từ 95% trở lên. |
+5đ |
|
- |
Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt từ 90% trở lên (tính tỷ lệ chung) |
+5đ |
|
- |
Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt từ 70% trở lên. |
+5đ |
|
3 |
Thực hiện các biện pháp cải cách hành chính - tư pháp: |
|
|
- |
Thực hiện vượt gấp 1,5 lần mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao về tỷ lệ hòa giải, đối thoại thành các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, khiếu kiện hành chính theo Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính trở lên. |
+10đ |
|
- |
Thực hiện vượt gấp hai lần mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao về phiên tòa rút kinh nghiệm trở lên. |
+5đ |
|
- |
Thực hiện vượt gấp hai lần mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao về tổ chức phiên tòa trực tuyến trở lên. |
+5đ |
|
- |
Thực hiện vượt gấp hai lần mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao về đề xuất bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật là nguồn để phát triển án lệ trở lên (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này). |
+5đ |
|
- |
Thực hiện vượt gấp hai lần mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao về việc 100% Thẩm phán trong đơn vị sử dụng, tương tác và đóng góp câu hỏi, câu trả lời cho phần mềm Trợ lý ảo trở lên. |
+5đ |
|
4 |
Kiểm tra nghiệp vụ: (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này) |
|
|
- |
Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên. |
+5đ |
|
- |
Có kiến nghị và được chấp nhận xem xét lại bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (từ 02 vụ, việc trở lên). |
+5đ |
|
Ill |
Công tác khác |
15đ |
|
1 |
Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây dựng nhà tình nghĩa... được từ 01 việc trở lên. |
+5đ |
|
2 |
Có các hoạt động đối ngoại phục vụ mục đích chính trị của Tòa án nhân dân tối cao và của địa phương. |
+5đ |
|
3 |
Có giải thưởng thể thao, văn nghệ tại các hội thi do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua tổ chức. |
+5đ |
|
C. ĐIỂM TRỪ
I. |
Công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
1 |
Triển khai không đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân về thi đua, khen thưởng. |
-10đ |
|
2 |
Tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác theo các tiêu chí của Bảng chấm điểm thi đua. |
-10đ |
|
II. |
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
1 |
Có các vụ án thuộc cấp ủy chỉ đạo hoặc dư luận xã hội quan tâm nhưng không đẩy nhanh tiến độ, để xét xử kịp thời, đúng quy định. |
-10đ |
|
2 |
Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định. |
-10đ |
|
3 |
Có bản án, quyết định xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo hoặc áp dụng hình phạt khác không phải hình phạt tù không đúng pháp luật; không tịch thu các khoản tiền và tài sản do bị cáo phạm tội mà có để kịp thời thu hồi tiền, tài sản cho Nhà nước. |
-10đ |
|
4 |
Có hồ sơ hoãn, tạm đình chỉ thi hành án, giảm thời hạn chấp hành án phạt tù, miễn hình phạt, giảm mức hình phạt.. .không đúng pháp luật. |
-10đ |
|
5 |
Có bản án, quyết định bị Tòa án nhân dân cấp trên hủy án, do tuyên không rõ ràng dẫn đến không thi hành án được (tính vào thành tích thời điểm bị hủy). |
-10đ |
|
6 |
Không thực hiện đúng các quy định trong chuyên môn, văn hóa công sở...để xảy ra sai sót bị khiếu nại, tố cáo hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm phán, thư ký... sử dụng điện thoại, nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác). |
-10đ |
|
7 |
Thực hiện không đúng thời hạn giải quyết bản án, quyết định dẫn đến việc khó thi hành án theo kiến nghị của cơ quan thi hành án. |
-10đ |
|
8 |
Có vụ, việc để quá thời hạn theo quy định của pháp luật, do nguyên nhân chủ quan. |
-10đ |
|
9 |
Thực hiện không đúng quy định về tỷ lệ hòa giải, đối thoại thành các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, khiếu kiện hành chính theo Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính. |
-60đ |
|
10 |
Thực hiện không đúng quy định về tổ chức phiên toà rút kinh nghiệm. |
-10đ |
|
11 |
Thực hiện không đúng quy định về công khai bản án. |
-10đ |
|
12 |
Thực hiện không đúng quy định về tổ chức phiên tòa trực tuyến. |
-10đ |
|
13 |
Thực hiện không đúng quy định về đề xuất bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật là nguồn để phát triển án lệ (TAND cấp huyện không chấm điểm mục này). |
-10đ |
|
14 |
Thực hiện không đúng quy định về 100% Thẩm phán trong đơn vị sử dụng, tương tác và đóng góp câu hỏi, câu trả lời cho phần mềm Trợ lý ảo. |
-10đ |
|
III. |
Công tác khác |
|
|
1 |
Thực hiện không (chính xác, đầy đủ, đúng thời gian) chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất... |
-10đ |
|
2 |
Đơn vị vi phạm các quy định của pháp luật và của Tòa án nhân dân tối cao về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản công, đầu tư xây dựng cơ bản. |
-10đ |
|
3 |
Đơn vị chậm tiến độ thực hiện và chậm giải ngân vốn đầu tư công do lỗi chủ quan. |
-10đ |
|
4 |
Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tiến hành tự kiểm tra hoặc không triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra... |
-10đ |
|
5 |
Đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm. |
-10đ |
|
6 |
Công chức, người lao động trong đơn vị vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời, đúng quy định. |
-10đ |
|
7 |
Có công chức vi phạm quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán, quy định về xử lý công chức giữ chức danh tư pháp, quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân. |
-10đ |
|
8 |
Có công chức bị xử lý hành chính hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân. |
-10đ |
|
9 |
Thực hiện không chính xác, đầy đủ, đúng thời gian, yêu cầu về việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ. |
-10đ |
|
D. ĐIỂM LIỆT
Không xét tặng danh hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1 |
Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi đua; không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để nâng cao thành tích. |
2 |
Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người không phạm tội. |
3 |
Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy, sửa vượt quá mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao, do nguyên nhân chủ quan. |
4 |
Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn theo quy định của pháp luật, do nguyên nhân chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử. |
5 |
Không thực hiện hoặc thực hiện không đạt các chỉ tiêu thi đua theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao, do nguyên nhân chủ quan. |
6 |
Nội bộ mất đoàn kết; có công chức, người lao động bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đơn vị để xảy ra tham nhũng, tiêu cực. |
Hướng dẫn chấm điểm thi đua với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh như sau:
* Nguyên tắc chấm điểm:
Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành chỉ tiêu thi đua của đơn vị trong năm công tác. Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu về các mặt công tác được quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác khác (đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với nhiệm vụ đơn vị thực hiện được).
Tổng số điểm chuẩn chung như sau: Tòa án nhân dân cấp tỉnh điểm chuẩn là 900đ, Tòa án nhân dân cấp huyện điểm chuẩn là 865đ (do không có 20đ công tác kiểm tra nghiệp vụ, 5đ công tác tập huấn Hội thẩm nhân dân và 10đ đề xuất nguồn phát triển án lệ). Những chỉ tiêu quy định trong Bảng điểm nhưng do đặc điểm tại địa phương, đơn vị không phải thực hiện thì điểm chuẩn được trừ đi số điểm tương ứng.
Đối với các đơn vị này khi bình xét thi đua thì tổng điểm chuẩn được tính trên các nhiệm vụ mà đơn vị phải thực hiện (Ví dụ: đơn vị không có án hành chính thì không chấm điểm, các chỉ tiêu khác đều hoàn thành thì điểm chuẩn được trừ đi 70 điểm).
- Các chỉ tiêu hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục thì chấm điểm bằng số điểm chuẩn; các chỉ tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thì được tính cộng điểm (điểm thưởng); các mặt công tác vi phạm theo quy định thì bị trừ điểm (điểm trừ).
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực hiện được thêm nội dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó (tối đa 100đ); vi phạm vào chỉ tiêu thi đua nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó.
Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong năm công tác bằng: Điểm chuẩn + Điểm thưởng - Điểm trừ.
* Đánh giá kết quả thi đua:
Đơn vị tự đánh giá kết quả thi đua theo từng quý, tổng điểm thi đua cả năm được xác định theo kết quả thi đua của từng quý cộng lại.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; căn cứ kết quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cụm thi đua, Tòa án nhân dân tối cao để xác định chính xác, khách quan điểm thi đua và làm căn cứ bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Khi bình xét thi đua, áp dụng nguyên tắc so sánh thành tích giữa các Tòa án cùng cấp (cấp tỉnh với cấp tỉnh; cấp huyện với cấp huyện).
- Đơn vị “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (trên mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ).
- Đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (đạt mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ).
- Đơn vị “Hoàn thành nhiệm vụ” là đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (đạt mức điểm chuẩn): 900đ trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ trở lên đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ) nhưng có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục C. Điểm trừ trong Bảng chấm điểm.
- Đơn vị “Không hoàn thành nhiệm vụ” là đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra, có tổng số điểm đạt được trong năm công tác (không đạt mức điểm chuẩn): 900đ đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, 865đ đối với Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án nhân dân cấp huyện không có án hành chính thì điểm chuẩn là 795đ);
Hoặc: có 01 trong các tiêu chí quy định tại: Mục D. Điểm liệt trong Bảng chấm điểm.
Tổng số điểm chuẩn của mỗi đơn vị được tính trên tiêu chí nhiệm vụ phải thực hiện; do đó, khi bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng cần tập trung so sánh thành tích vượt chỉ tiêu thi đua (điểm thưởng) và đánh giá toàn diện các mặt công tác khác để khen thưởng.
* Áp dụng điểm để xét tặng các danh hiệu thi đua:
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp lựa chọn đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn trong số các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số đã được xét, đề nghị tặng Cờ thi đua Tòa án nhân dân.
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp loại đơn vị nhưng không xét tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
Xem thêm Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 22/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 30/7/2020.