Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan CAND có cấp bậc hàm Đại tá (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Chính phủ ban hành Nghị định 57/2023/NĐ-CP ngày 11/8/2023 sửa đổi Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân.
Theo đó, Nghị định 57/2023/NĐ-CP đã bổ sung quy định về hạn tuổi phục vụ cao nhất của nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá áp dụng từ ngày 15/8/2023.
Cụ thể, kể từ ngày 15/8/2023 đến hết 31/12/2023, hạn tuổi phục vụ cao nhất đối với nữ sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá là 56 tuổi.
Kể từ ngày 01/01/2024, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035 được xác định theo lộ trình như sau:
Năm |
Hạn tuổi phục vụ cao nhất |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
2029 |
58 tuổi |
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
2032 |
59 tuổi |
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của nữ sinh quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm Đại tá với hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định trên theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 57/2023/NĐ-CP.
Thời điểm sinh |
Hạn tuổi phục vụ cao nhất |
Thời điểm hết hạn tuổi phục vụ cao nhất |
||
Tháng |
Năm |
|
Tháng |
Năm |
8 |
1968 |
56 tuổi 4 tháng |
1 |
2025 |
9 |
1968 |
56 tuổi 8 tháng |
6 |
2025 |
10 |
1968 |
7 |
2025 |
|
11 |
1968 |
8 |
2025 |
|
12 |
1968 |
9 |
2025 |
|
1 |
1969 |
10 |
2025 |
|
2 |
1969 |
11 |
2025 |
|
3 |
1969 |
12 |
2025 |
|
4 |
1969 |
1 |
2026 |
|
5 |
1969 |
57 tuổi |
6 |
2026 |
6 |
1969 |
7 |
2026 |
|
7 |
1969 |
8 |
2026 |
|
8 |
1969 |
9 |
2026 |
|
9 |
1969 |
10 |
2026 |
|
10 |
1969 |
11 |
2026 |
|
11 |
1969 |
12 |
2026 |
|
12 |
1969 |
1 |
2027 |
|
1 |
1970 |
57 tuổi 4 tháng |
6 |
2027 |
2 |
1970 |
7 |
2027 |
|
3 |
1970 |
8 |
2027 |
|
4 |
1970 |
9 |
2027 |
|
5 |
1970 |
10 |
2027 |
|
6 |
1970 |
11 |
2027 |
|
7 |
1970 |
12 |
2027 |
|
8 |
1970 |
1 |
2028 |
|
9 |
1970 |
57 tuổi 8 tháng |
6 |
2028 |
10 |
1970 |
7 |
2028 |
|
11 |
1970 |
8 |
2028 |
|
12 |
1970 |
9 |
2028 |
|
1 |
1971 |
10 |
2028 |
|
2 |
1971 |
11 |
2028 |
|
3 |
1971 |
12 |
2028 |
|
4 |
1971 |
1 |
2029 |
|
5 |
1971 |
58 tuổi |
6 |
2029 |
6 |
1971 |
7 |
2029 |
|
7 |
1971 |
8 |
2029 |
|
8 |
1971 |
9 |
2029 |
|
9 |
1971 |
10 |
2029 |
|
10 |
1971 |
11 |
2029 |
|
11 |
1971 |
12 |
2029 |
|
12 |
1971 |
1 |
2030 |
|
1 |
1972 |
58 tuổi 4 tháng |
6 |
2030 |
2 |
1972 |
7 |
2030 |
|
3 |
1972 |
8 |
2030 |
|
4 |
1972 |
9 |
2030 |
|
5 |
1972 |
10 |
2030 |
|
6 |
1972 |
11 |
2030 |
|
7 |
1972 |
12 |
2030 |
|
8 |
1972 |
1 |
2031 |
|
9 |
1972 |
58 tuổi 8 tháng |
6 |
2031 |
10 |
1972 |
7 |
2031 |
|
11 |
1972 |
8 |
2031 |
|
12 |
1972 |
9 |
2031 |
|
1 |
1973 |
10 |
2031 |
|
2 |
1973 |
11 |
2031 |
|
3 |
1973 |
12 |
2031 |
|
4 |
1973 |
1 |
2032 |
|
5 |
1973 |
59 tuổi |
6 |
2032 |
6 |
1973 |
7 |
2032 |
|
7 |
1973 |
8 |
2032 |
|
8 |
1973 |
9 |
2032 |
|
9 |
1973 |
10 |
2032 |
|
10 |
1973 |
11 |
2032 |
|
11 |
1973 |
12 |
2032 |
|
12 |
1973 |
1 |
2033 |
|
1 |
1974 |
59 tuổi 4 tháng |
6 |
2033 |
2 |
1974 |
7 |
2033 |
|
3 |
1974 |
8 |
2033 |
|
4 |
1974 |
9 |
2033 |
|
5 |
1974 |
10 |
2033 |
|
6 |
1974 |
11 |
2033 |
|
7 |
1974 |
12 |
2033 |
|
8 |
1974 |
1 |
2034 |
|
9 |
1974 |
59 tuổi 8 tháng |
6 |
2034 |
10 |
1974 |
7 |
2034 |
|
11 |
1974 |
8 |
2034 |
|
12 |
1974 |
9 |
2034 |
|
1 |
1975 |
10 |
2034 |
|
2 |
1975 |
11 |
2034 |
|
3 |
1975 |
12 |
2034 |
|
4 |
1975 |
1 |
2035 |
|
Từ tháng 5/1975 trở đi |
60 tuổi |
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi |
Nghị định 57/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.
Theo Điều 32 Luật Công an nhân dân 2018, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm các việc sau đây:
- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Những việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an nhân dân và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.