Điểm chuẩn Trường Đại học Luật Hà Nội 2023 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 23/8/2023, Trường Đại học Luật Hà Nội đã có Thông báo 3650/QĐ-ĐHLHN về việc phê duyệt điểm trúng tuyển trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy năm 2023 (Khóa 48) (Diện xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023).
Thông báo 3650/QĐ-ĐHLHN |
Cụ thể, điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy năm 2023 xét theo phương thức dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:
Ngành |
Tổ hợp |
Điểm trúng tuyển (Điểm chuẩn) |
Luật |
A00 |
24 |
A01 |
24 |
|
C00 |
26,5 |
|
D01, D02, D03, D05, D06 |
25,75 |
|
Luật Kinh tế |
A00 |
25,5 |
A01 |
25,5 |
|
C00 |
27,36 |
|
D01, D02, D03, D05, D06 |
26,5 |
|
Luật Thương mại quốc tế |
A01 |
24,8 |
D01 |
25,75 |
|
Ngôn ngữ Anh |
A01 |
24 |
D01 |
24,5 |
|
Luật (đào tạo tại phân hiệu Đắk Lắk) |
A00 |
18,15 |
A01 |
18,15 |
|
C00 |
18,15 |
|
D01, D02, D03, D05, D06 |
18,15 |
|
Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30, đã bao gồm điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) |
Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH, tất cả thí sinh xét tuyển đại học năm 2023 đợt 1 phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ, thời gian từ ngày 22/8 đến trước 17h ngày 6/9/2023.
Tuy nhiên, ngày 19/8/2023, Bộ GD&ĐT đã thông báo điều chỉnh tăng 2 ngày và tăng thêm số lần lọc ảo so với Kế hoạch xét tuyển và lọc ảo tại Quyết định 923/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023; Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; Công văn 3996/BGDĐT-GDĐH ngày 08/8/2023 về việc triển khai công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023.
Do đó, từ ngày 24/08/2023 đến trước 17 giờ 00 ngày 08/09/2023, tất cả các thí sinh trúng tuyển hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.
Cụ thể tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học như sau:
(1) Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế)
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
+- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ);
Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn;
Nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
(2) Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế)
- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
(3) Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Điều này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
(4) Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại (1), (2).