Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh của 63 tỉnh thành (MỚI NHẤT)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
04/12/2023 16:00 PM

Xin cho tôi hỏi Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh của 63 tỉnh thành được quy định thế nào? – Ngọc Thư (Bạc Liêu)

Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh của 63 tỉnh thành (MỚI NHẤT)

Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh của 63 tỉnh thành (MỚI NHẤT) (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 30/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.

Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh là gì?

Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh là mã số nằm trong số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh.

Cụ thể, Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh: (Mã số Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh)-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).

Trong đó, mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh của 63 tỉnh thành được quy định cụ thể như sau:

Mã số

Tên tỉnh/thành phố

Mã số

Tên tỉnh/thành phố

T01

Hà Nội

T38

Gia Lai

T02

Thành phố Hồ Chí Minh

T39

Phú Yên

T03

Hải Phòng

T40

Đắk Lắk

T04

Đà Nẵng

T41

Khánh Hòa

T05

Cần Thơ

T42

Lâm Đồng

T10

Hà Giang

T43

Bình Dương

T11

Cao Bằng

T44

Ninh Thuận

T12

Lai Châu

T45

Tây Ninh

T13

Lào Cai

T46

Bình Thuận

T14

Tuyên Quang

T47

Đồng Nai

T15

Lạng Sơn

T48

Long An

T16

Thái Nguyên

T49

Đồng Tháp

T17

Yên Bái

T50

An Giang

T18

Sơn La

T51

Bà Rịa - Vũng Tàu

T19

Phú Thọ

T52

Tiền Giang

T20

Quảng Ninh

T53

Kiên Giang

T21

Bắc Giang

T54

Hậu Giang

T23

Hải Dương

T55

Bến Tre

T24

Hòa Bình

T56

Vĩnh Long

T25

Nam Định

T57

Trà Vinh

T26

Thái Bình

T58

Sóc Trăng

T27

Thanh Hóa

T59

Cà Mau

T28

Ninh Bình

T60

Bắc Kạn

T29

Nghệ An

T61

Vĩnh Phúc

T30

Hà Tĩnh

T62

Bắc Ninh

T31

Quảng Bình

T63

Hưng Yên

T32

Quảng Trị

T64

Hà Nam

T33

Thừa Thiên Huế

T65

Bình Phước

T34

Quảng Nam

T66

Bạc Liêu

T35

Quảng Ngãi

T67

Điện Biên

T36

Kon Tum

T68

Đắk Nông

T37

Bình Định

   

(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BCT)

Được biết, công chức Quản lý thị trường là người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, bổ nhiệm vào ngạch công chức Quản lý thị trường.

Các ngạch công chức Quản lý thị trường:

- Kiểm soát viên cao cấp thị trường;

- Kiểm soát viên chính thị trường;

- Kiểm soát viên thị trường;

- Kiểm soát viên trung cấp thị trường.

(Điều 10 Pháp lệnh Quản lý thị trường 2016)

Thủ tục cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường các cấp

Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về thủ tục cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường các cấp như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận);

- 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.

(2) Thủ tục cấp số hiệu:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.

Các trường hợp thu hồi số hiệu công chức Quản lý thị trường

Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:

- Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác;

- Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.

(Khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2023/TT-BCT)

Xem thêm tại Thông tư 25/2023/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,143

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]