So sánh cấu trúc Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 18/01/2024, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành trừ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 8, 9, 12 và 14 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Sau đây là bảng so sánh cấu trúc Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (bản dự thảo cập nhật ngày 18/01/2024):
Cấu trúc Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) |
Cấu trúc Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (theo bản dự thảo cập nhật ngày 18/01/2024) |
Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017) có tất cả 10 chương và 191 điều luật với cấu trúc như sau: |
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sẽ có tất cả 15 chương và 210 điều luật với cấu trúc như sau: |
Chương I – Những quy định chung (17 điều) |
Chương I – Những quy định chung (15 điều) |
- |
Chương II – Ngân hàng chính sách (11 điều) |
Chương II – Giấy phép (12 điều) |
Chương III – Giấy phép (11 điều) |
Chương III - Tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng - Mục 1: Các quy định chung (13 điều) - Mục 2: Quy định chung đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (09 điều) - Mục 3: Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần (14 điều) - Mục 4: Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (04 điều) - Mục 5: Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (03 điều) - Mục 6: Tổ chức tín dụng là hợp tác xã (14 điều) - Mục 7: Tổ chức tài chính vi mô (02 điều) - Mục 8: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (01 điều) |
Chương IV - Tổ chức, quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài - Mục 1: Quy định chung (12 điều) - Mục 2: Quy định chung đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (10 điều) - Mục 3: Tổ chức tín dụng là công ty cổ phần (13 điều) - Mục 4: Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (04 điều) - Mục 5: Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (03 điều) - Mục 6: Tổ chức tín dụng là hợp tác xã (17 điều) - Mục 7: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (02 điều) |
Chương IV – Hoạt động của tổ chức tín dụng - Mục 1: Những quy định chung (08 điều) - Mục 2: Hoạt động của ngân hàng thương mại (10 điều) - Mục 3: Hoạt động của công ty tài chính (04 điều) - Mục 4: Hoạt động của công ty cho thuê tài chính (05 điều) - Mục 5: Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (02 điều) - Mục 6: Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (04 điều) - Mục 7: Hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (01 điều) |
Chương V - Hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài - Mục 1: Quy định chung về hoạt động của tổ chức tín dụng (08 điều) - Mục 2: Hoạt động của ngân hàng thương mại (08 điều) - Mục 3: Hoạt động của công ty tài chính tổng hợp (05 điều) - Mục 4: Hoạt động của công ty tài chính chuyên ngành (05 điều) - Mục 5: Hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (02 điều) - Mục 6: Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (04 điều) - Mục 7: Hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (01 điều) |
Chương V - Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (02 điều) |
Chương VI - Văn phòng đại diện nước ngoài (02 điều) |
Chương VI - Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (10 điều) |
Chương VII - Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (10 điều) |
Chương VII – Tài chính, hạch toán, báo cáo (09 điều) |
Chương VIII – Tài chính, hạch toán, báo cáo (12 điều) |
- |
Chương IX - Can thiệp sớm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (06 điều) |
Chương VIII - Kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, phá sản, giải thể, thanh lý tổ chức tín dụng - Mục 1: Kiểm soát đặc biệt (09 điều) - Mục 1a: Đánh giá thực trạng và quyết định chủ trương cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (27 điều) - Mục 2: Tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý, phong tỏa vốn, tài sản (04 điều) |
Chương X - Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng - Mục 1: Quy định chung (07 điều) - Mục 2: Phương án phục hồi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (06 điều) - Mục 3: Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (04 điều) - Mục 4: Phương án chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt (08 điều) - Mục 5: Giải thể, phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (04 điều) |
- |
Chương XI - Xử lý trường hợp tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt, vay, cho vay đặc biệt (04 điều) |
- |
Chương XII - Xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm (06 điều) |
Chương VIII - Kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, phá sản, giải thể, thanh lý tổ chức tín dụng ... Mục 2: Tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý, phong tỏa vốn, tài sản (04 điều) |
Chương XIII - Tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý, phong tỏa vốn, tài sản (05 điều) |
Chương IX - Cơ quan quản lý nhà nước (03 điều) |
Chương XIV – Quản lý nhà nước (03 điều) |
Chương X – Điều khoản thi hành (03 điều) |
Chương XV – Điều khoản thi hành (02 điều) |
Tải tại đây.
Dự thảo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 |