Tổng cục Thuế yêu cầu cung cấp thông tin NNT kinh doanh vận tải bằng ô tô (Hình từ internet)
Ngày 15/03/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 1023/TCT-KK về việc báo cáo, cung cấp thông tin người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải bằng ô tô.
Thực hiện chỉ đạo của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc tổ chức hội nghị trực tuyến toàn ngành để triển khai công tác quản lý thuế, tránh thất thu thuế đối với người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải bằng ô tô, đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, báo cáo một số nội dung sau:
- Báo cáo công tác phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan trong công tác quản lý thuế đối với người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải bằng ô tô: Báo cáo rõ công tác phối hợp trao đổi cung cấp thông tin với Sở Giao thông vận tải về việc cấp giấy phép hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô; thông tin về hành trình của từng xe, thông tin trên Lệnh vận chuyển, hợp đồng vận chuyển (ứng dụng kết nối thông tin nếu có)...
- Công tác quản lý thuế của Cục Thuế (bao gồm Chi cục Thuế) đối với người nộp thuế có hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô: kết quả đã đạt được, kinh nghiệm quản lý, các hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế qua công tác thanh tra, kiểm tra, vướng mắc, bất cập về chính sách trong công tác quản lý thuế (nếu có).
Cung cấp danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đang hoạt động có hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải bằng ô tô trên địa bàn (mẫu biểu kèm theo).
- Báo cáo tình hình kê khai, nộp ngân sách của người nộp thuế có hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải bằng ô tô trong giai đoạn từ năm 2021- 2023 và quý I/2024 (mẫu biểu kèm theo).
- Rà soát, bổ sung danh sách người nộp thuế có mã ngành kinh doanh vận tải bằng ô tô (Tổng cục Thuế đã kết xuất danh sách người nộp thuế có mã ngành kinh doanh vận tải kèm theo)
Đề nghị Cục Thuế các tỉnh/thành phố cung cấp và báo cáo các nội dung nêu trên bằng văn bản gửi về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và kế toán thuế) đồng thời gửi bản mềm qua địa chỉ thư điện tử [email protected] (Van, Nguyen Thi Van); [email protected] (Huyen, Nguyen Thi Thanh Huyen) trong ngày 18/03/2024.
Xem thêm Công văn 1023/TCT-KK ngày 15/3/2024.
(1) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của hành khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải;
- Kinh doanh vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch.
(2) Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng;
- Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm.
(Điều 66 Luật Giao thông đường bộ 2008)