Phụ lục dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 15/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Mới đây, Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ vừa công bố dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Dưới đây là Phụ lục Nghị định thay thế Nghị định 15/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Phụ lục |
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung 60 Điều và bổ sung 10 Điều của Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP với những nội dung chủ yếu như sau:
(1) Chương I. Những quy định chung (sửa đổi 06 điều, bổ sung 01 điều)
- Sửa đổi, bổ sung một số khái niệm, từ ngữ (sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 15/2015/NĐ-CP).
- Sửa đổi về trình tự đầu tư xây dựng theo hướng loại bỏ nội dung về quy hoạch chi tiết tại giai đoạn chuẩn bị dự án do có nhiều loại quy hoạch được sử dụng, việc lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thực hiện theo pháp luật về quy hoạch (sửa đổi, bổ sung Điều 4).
- Bổ sung quy định chủ thể và thời điểm xác định vốn nhà nước ngoài đầu tư công trong dự án sử dụng vốn hỗn hợp; sửa đổi quy định về dự án quy mô nhỏ chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. (sửa đổi, bổ sung Điều 5).
- Bổ sung một điều về nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (bổ sung Điều 64).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về ứng dụng khoa học công nghệ và quy định về việc áp dụng mô hình thông tin công trình (sửa đổi, bổ sung Điều 6).
- Sửa đổi quy định về công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh (sửa đổi, bổ sung Điều 7).
- Rà soát, hiệu chỉnh quy định liên quan việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài (sửa đổi, bổ sung Điều 8)
(2) Chương II. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
Mục 1. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (sửa đổi 08 điều, bổ sung 02 điều)
- Sửa đổi, bổ sung nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, bỏ nội dung đánh giá phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, kế hoạch phát triển đô thị là các nội dung đã được đánh giá tại bước chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung quy định về việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với trường hợp lập và phân chia dự án thành phần khi quyết định đầu tư để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ cho toàn dự án (sửa đổi, bổ sung Điều 11).
- Bổ sung căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (Bổ sung Điều 12a).
- Sửa đổi các nội dung liên quan đến thủ tục đánh giá về phòng cháy chữa cháy phù hợp với quy định tại Nghị định 50/2024/NĐ-CP; đồng thời rà soát, bổ sung các quy định đang được nghiên cứu đề xuất tại Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sửa đổi – thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng Luật (sửa đổi, bổ sung Điều 12, Điều 13).
- Tăng cường phân cấp thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 13).
- Rà soát, sửa đổi quy định về hồ sơ, quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 13, Điều 15).
- Bổ sung quy định để làm rõ nội hàm nội dung thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng về đánh giá phù hợp quy hoạch, chủ trương đầu tư. an toàn xây dựng, phù hợp quy chuẩn tiêu chuẩn (bổ sung Điều 15a).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về phê duyệt dự án (sửa đổi, bổ sung Điều 18)
- Sửa đổi, bổ sung quy định về điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 19).
Mục 2. Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng (sửa đổi, bổ sung 03 điều)
- Sửa đổi, bổ sung thẩm quyền thành lập Ban quản lý dự án theo hướng khôi phục nội dung cũ tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP không dẫn chiếu sang quy định về đơn vị sự nghiệp công lập (sửa đổi, bổ sung Điều 21).
- Hiệu chỉnh một số từ ngữ tại quy định về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án (sửa đổi, bổ sung Điều 22).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án (sửa đổi, bổ sung Điều 23).
(3) Chương III. Khảo sát, lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng
Mục 1. Khảo sát xây dựng (sửa đổi 01 điều)
- Hiệu chỉnh từ ngữ tại quy định về nhiệm vụ khảo sát xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 26).
Mục 2. Thiết kế xây dựng (sửa đổi 02 điều, bổ sung 04 điều)
- Sửa đổi, bổ sung nội dung chủ đầu tư được tự quyết định điều chỉnh thiết kế (sửa đổi, bổ sung Điều 31).
- Sửa đổi quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 33);
- Bổ sung quy định nội dung của từng bước thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật (bổ sung Điều 33a, 33, 33, 33d).
Mục 3. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sửa đổi 05 điều, bổ sung 01 điều)
- Rà soát, sửa đổi quy định về hồ sơ, quy trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (sửa đổi, bổ sung Điều 35, Điều 37, Điều 38).
- Tăng cường phân cấp thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 36).
- Sửa đổi các nội dung liên quan đến thủ tục đánh giá về phòng cháy chữa cháy tương ứng với nội dung được đề xuất, được thông qua tại Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sửa đổi – thực hiện đồng thời với quá trình xây dựng Luật (sửa đổi, bổ sung Điều 37),
- Bổ sung nội dung thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng (bổ sung điều 38a).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kể cơ sở (sửa đổi, bổ sung Điều 39).
(4) Chương IV. Giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng (sửa đổi 08 điều, bổ sung 01 điều)
- Sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện cấp phép xây dựng đối với khu vực không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết, bổ sung thẩm quyền chấp thuận tổng mặt bằng (sửa đổi, bổ sung Điều 41).
- Bổ sung một điều quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ có mục đích hỗn hợp, nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đã bàn giao cho chính quyền địa phương quản lý (sửa đổi, bổ sung Điều 41a).
- Bổ sung điều quy định về các loại giấy tờ hợp pháp đất đai, quy định về việc phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất khi cấp phép xây dựng (bổ sung Điều 41b).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về hồ sơ cấp phép xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 43, Điều 44, Điều 45).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dụng (sửa đổi, bổ sung Điều 51, Điều 52, Điều 53).
(5) Chương V. Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Mục 1. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân (sửa đổi 18 điều, bổ sung 01 điều)
- Sửa đổi quy định chung về chứng chỉ hành nghề, trong đó sửa đổi quy định hiệu lực của chứng chỉ là 10 năm (sửa đổi, bổ sung Điều 62).
- Sửa đổi, bổ sung việc cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ theo hướng phân 3 trường hợp cấp: cấp mới, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ, bỏ nội dung gia hạn chứng chỉ (sửa đổi, bổ sung Điều 63).
- Sửa đổi, bổ sung nội dung về lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề, quy định về chuyên môn phù hợp (sửa đổi, bổ sung Điều 67).
- Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký, nội dung, tổ chức sát hạch (bổ sung Điều 67a và sửa đổi, bổ sung Điều 77, 78)
- Sửa đổi, bổ sung về hồ sơ đề nghị, trình tự cấp chứng chỉ (sửa đổi, bổ sung Điều 87, Điều 89, Điều 90).
Mục 3. Về giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài (sửa đổi 02 điều)
- Sửa đổi, bổ sung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 104).
- Sửa đổi, bổ sung việc thực hiện thông báo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (sửa đổi, bổ sung Điều 107).
(6) Chương VII. Điều khoản thi hành (sửa đổi 03 điều, bổ sung 01 điều)
- Sửa đổi, bổ sung quy định về trách nhiệm thi hành của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sửa đổi, bổ sung Điều 109).
- Quy định về xử lý chuyển tiếp (Điều 110).
- Quy định về hiệu lực thi hành (Điều 111).