Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
12/07/2024 09:36 AM

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 và danh sách thí sinh truyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực và kết quả học bạ trung học phổ thông.

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm) (Hình từ internet)

Ngày 10/7/2024, Trường Sĩ quan Thông tin có Thông báo 2534/TB-HĐTS về điểm trúng tuyển vào ngành Chỉ huy tham mưu thông tin năm 2024 theo các phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực và kết quả học bạ trung học phổ thông.

Thông báo 2534/TB-HĐTS

1. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

2. Danh sách thí sinh trúng tuyển Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

* Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

 

* Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học bạ trung học phổ thông

 

3. Hướng dẫn thí sinh truyển tuyển sớm Trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 đăng ký nguyện vọng

- Thí sinh trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm theo kết quả thi đánh giá năng lực và kết quả học bạ trung học phổ thông tiếp tục đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng mã ngành, như sau:

+ Trúng tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực: 7860219_DGNL.

+ Trúng tuyển theo kết quả học bạ trung học phổ thông: 7860219_Hocba.

Lưu ý: Nếu thí sinh trúng tuyển KHÔNG đăng ký nguyện vọng 1, coi như từ chối kết quả trúng tuyển sớm, Nhà trường sẽ chuyển chỉ tiêu sang Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024.

- Đối với thí sinh không trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm: Đăng ký nguyện vọng 1 theo mã ngành: 7860219_Thi THPT trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo để Nhà trường xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024.

- Thời gian đăng ký nguyện vọng 1 (bằng hình thức trực tuyến): Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.

4. Một số quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

4.1 Chức vụ của sĩ quan

Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

- Trung đội trưởng.

(Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi 2014)

4.2. Tiêu chuẩn của sĩ quan

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

(Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 13,673

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]