Danh mục các đô thị loại 1 dự kiến đến năm 2030

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
27/08/2024 11:30 AM

Tại Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã liệt kê các đô thị loại 1 dự kiến đến năm 2030.

Danh mục các đô thị loại 1 dự kiến đến năm 2030

Danh mục các đô thị loại 1 dự kiến đến năm 2030 (Hình từ Internet)

Danh mục các đô thị loại 1 dự kiến đến năm 2030

Ngày 22/8/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 891/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó đã liệt kê các đô thị loại I dự kiến đến năm 2030.

Theo đó, các đô thị sau đây dự kiến đến năm 2030 sẽ là đô thị loại 1:

STT

Đô thị

Tỉnh

Dự kiến loại đô thị đến năm 2030

I

Vùng đồng bằng sông Hồng

1

Bắc Ninh

Bắc Ninh

Loại I

2

Hạ Long

Quảng Ninh

Loại I

3

Cẩm Phả

Quảng Ninh

Loại I

4

Uông Bí

Quảng Ninh

Loại I

5

Móng Cái

Quảng Ninh

Loại I

6

Hải Dương

Hải Dương

Loại I

7

Hưng Yên

Hưng Yên

Loại I

8

Nam Định

Nam Định

Loại I

9

Phủ Lý

Hà Nam

Loại I

10

Thái Bình

Thái Bình

Loại I

11

Ninh Bình

Ninh Bình

Loại I

II

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

1

Tuyên Quang

Tuyên Quang

Loại I

2

Lào Cai

Lào Cai

Loại I

3

Thái Nguyên

Thái Nguyên

Loại I

4

Bắc Giang

Bắc Giang

Loại I

5

Việt Trì

Phú Thọ

Loại I

III

Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

1

Thanh Hóa

Thanh Hóa

Loại I

2

Vinh

Nghệ An

Loại I

3

Huế

Thừa Thiên Huế

Loại I

4

Quy Nhơn

Bình Định

Loại I

5

Tuy Hòa

Phú Yên

Loại I

6

Nha Trang

Khánh Hòa

Loại I

7

Cam Lâm*

Khánh Hòa

Loại I

IV

Vùng Tây nguyên

   

1

Pleiku

Gia Lai

Loại I

2

Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

Loại I

3

Đà Lạt

Lâm Đồng

Loại I

V

Vùng Đông Nam Bộ

1

Thủ Dầu Một

Bình Dương

Loại I

2

Dĩ An

Bình Dương

Loại I

3

Thuận An

Bình Dương

Loại I

4

Biên Hòa

Đồng Nai

Loại I

5

Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

Loại I

VI

Vùng đồng bằng sông Cửu Long

1

Tân An

Long An

Loại I

2

Mỹ Tho

Tiền Giang

Loại I

3

Bến Tre

Bến Tre

Loại I

4

Sa Đéc

Đồng Tháp

Loại I

5

Cao Lãnh

Đồng Tháp

Loại I

6

Long Xuyên

An Giang

Loại I

7

Rạch Giá

Kiên Giang

Loại I

8

Phú Quốc

Kiên Giang

Loại I

9

Sóc Trăng

Sóc Trăng

Loại I

10

Bạc Liêu

Bạc Liêu

Loại I

11

Cà Mau

Cà Mau

Loại I

Dựa vào bảng trên thì Vùng đồng bằng sông Hồng có 11 đô thị, Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có 5 đô thị, Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có 7 đô thị, Vùng Tây Nguyên có 3 đô thị, Vùng Đông Nam Bộ có 5 đô thị, Vùng đồng bằng sông Cửu Long có 11 đô thị.

Ghi chú:

- Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, phương án quy hoạch hệ thống đô thị thực hiện theo quy hoạch thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được phê duyệt.

- Đối với các đô thị sắp xếp đơn vị hành chính trong giai đoạn 2023 - 2030, tên gọi, phạm vi đô thị, loại đô thị của đô thị sau sắp xếp thực hiện theo quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, phân loại đô thị và thành lập đơn vị hành chính đô thị.

- (*): khu vực dự kiến hình thành đô thị. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện phát triển đô thị theo quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, phân loại đô thị và thành lập đơn vị hành chính đô thị.

Tiêu chuẩn phân loại đô thị loại 1 (Hiện hành)

Tiêu chuẩn phân loại đô thị loại I theo Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 như sau:

- Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

+ Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;

+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).

Phụ lục 1

- Quy mô dân số:

+ Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;

+ Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

- Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 498

Bài viết về

lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]