Hướng dẫn đánh giá xét công nhận tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh (Hình từ Internet)
Tại Công văn 4061/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 30/8/2024, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung một số tiêu chí đánh giá đô thị văn minh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
(1) Nội dung tiêu chí 1 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục I về “Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn)”
- Phương pháp tính: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động, cụ thể:
- Người có việc làm: Khái niệm, phương pháp tính người có việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được hiểu là dân số từ 15 tuổi trở lên đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động có khả năng tham gia lao động.
(2) Nội dung tiêu chí 3 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục I và tiêu chí 2 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục II về “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương”
Xác định “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều” áp dụng theo hướng dẫn tại Quyết định 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022. Căn cứ kết quả rà soát, xác định hộ nghèo đầu kỳ và mục tiêu đến cuối kỳ, địa phương quy định mức đạt tỷ lệ hộ nghèo đa chiều phù hợp để đánh giá, xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
(3) Nội dung tiêu chí 7 thuộc Tiêu chí 8 tại Phụ lục I về “Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn”
Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là tỷ lệ phần trăm giữa Tổng số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông của phường, thị trấn trúng tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng và đại học so với Tổng số học sinh của phường, thị trấn đăng ký tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng và đại học.
(4) Nội dung tiêu chí 8 thuộc Tiêu chí 8 tại Phụ lục I về “Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt > 50% đối với phường; > 40% đối với thị trấn”
- Phương pháp tính: Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lao động có việc làm qua đào tạo so với tổng số lao động có việc làm, cụ thể:
- Lao động có việc làm: Khái niệm, phương pháp tính lao động có việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Lao động qua đào tạo: Khái niệm lao động đã qua đào tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.