Phụ lục giảm thuế GTGT năm 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142 (Hình từ internet)
Ngày 30/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15.
Trong đó, từ ngày 01/7/2024 việc kê khai giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) sẽ phải tuân theo Phụ lục giảm thuế được quy định tại Nghị quyết 142/2024/QH15.
Mà ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.2.2 đã cập nhật đầy đủ tính năng này, cùng với các quy định liên quan theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Theo đó, hiện nay Phụ lục giảm thuế GTGT năm 2024 trên HTKK gồm:
- Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP (Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT) gồm: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
Phụ lục I |
- Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP (Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT năm 2024) gồm: Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Phụ lục II |
- Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP (Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT) gồm: Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
|
Tuy nhiên, ngày 05/11/2024 Tổng cục Thuế đã ban hành Thông báo về việc nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.2.4. Trong đó, phiên bản mới này đã cập nhật nội dung phát sinh đối với Tờ khai Thuế giá trị gia tăng – mẫu 01/GTGT (Thông tư 80/2021/TT-BTC). Cụ thể:
Cập nhật khi nhận dữ liệu từ bảng kê excel đối với mẫu GiamThue_GTGT_23_24 không bật thông báo Exception.
Xem chi tiết: Nội dung nâng cấp ứng dụng HTKK phiên bản 5.2.4
Theo Thông báo của Tổng cục Thuế tại Nội dung nâng cấp ứng dụng HTKK phiên bản 5.2.2 thì Phụ lục giảm thuế GTGT được dùng cho kỳ tính thuế sau đây:
(1) Tờ khai thuế giá trị gia tăng - Mẫu 01/GTGT (Thông tư 80/2021/TT-BTC): Cho phép đính kèm đối với ngành nghề “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường” hoặc “Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí” hoặc “dành cho nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi có trụ sở chính” có các kỳ tính thuế như sau:
- Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024.
- Kỳ quý: Từ quý 3/2024, quý 4/2024.
(2) Tờ khai thuế giá trị gia tăng - Mẫu 04/GTGT (Thông tư 80/2021/TT-BTC): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:
- Nếu không tích chọn <Thu hộ>:
+ Kỳ lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024.
+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024.
+ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024.
- Nếu tích chọn <Thu hộ>:
+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024.
+ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024.
(3) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - Mẫu 01/CNKD (Thông tư 40/2021/TT-BTC): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:
- Kỳ lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024.
- Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024.
- Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024.
(4) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản - Mẫu 01/TTS (Thông tư 40/2021/TT-BTC): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:
- Tờ khai theo kỳ thanh toán: “Từ kỳ thanh toán” đến “Đến kỳ thanh toán” có giao với khoảng thời gian từ 01/07/2024 đến 31/12/2024.
- Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024.
- Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024.
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT năm 2024 trên HTKK theo Nghị quyết 142
Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ nêu trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Theo đó, mức giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định nêu trên (tức giảm giảm 2% thuế GTGT).
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định.
(Khoản 1, 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP)