Chỉ số trái phiếu là gì? Phương pháp tính chỉ số trái phiếu của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì trái phiếu được hiểu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
Ngoài ra, khoản 6,7,8,9 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP giải thích cụ thể hơn về trái phiếu như sau:
- Trái phiếu là loại chứng khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
- Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính tổ chức phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.
- Trái phiếu có bảo đảm là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật.
- Trái phiếu kèm chứng quyền là loại trái phiếu được công ty cổ phần phát hành kèm theo chứng quyền, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông của tổ chức phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.
Chỉ số trái phiếu trong tiếng Anh là Bond Index. Chỉ số trái phiếu là giá trị thống kê phản ánh giá cả của trái phiếu thuộc một danh mục đầu tư trên thị trường trái phiếu.
Công thức tính chỉ số trái phiếu được quy định tại Bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số trái phiếu Ban hành kèm theo Quyết định 731/QĐ-SGDHN năm 2014 như sau:
a. Chỉ số giá sạch
Trong đó:
- CIt: Chỉ số giá sạch của ngày t
- CIt-1: Chỉ số giá sạch của ngày t-1
- Pi,t: Giá sạch ngày t của trái phiếu i
- Pi,t-1: Giá sạch ngày t-1 của trái phiếu i
- Ni,t-1: Khối lượng niêm yết ngày t-1 của trái phiếu i
b. Chỉ số giá gộp
Trong đó:
- GIt: Chỉ số giá gộp của ngày t
- GIt-1: Chỉ số giá gộp của ngày t-1
- Ai,t: Lãi coupon tích gộp ngày t của trái phiếu i
- Ai,t-1: Lãi coupon tích gộp ngày t-1 của trái phiếu i
c. Chỉ số tổng thu nhập
Trong đó:
- RIt: Chỉ số tổng thu nhập của ngày t
- RIt-1: Chỉ số tổng thu nhập của ngày t-1
- CPi,t: Nhân tố điều chỉnh trong trường hợp trái phiếu giao dịch vào ngày không hưởng quyền. CPi,t nhận giá trị bằng coupon thanh toán trong kỳ khi trái phiếu giao dịch không hưởng quyền, và nhận giá trị bằng 0 khi trái phiếu giao dịch hưởng quyền.
- Gi,t: Nhận giá trị bằng coupon thanh toán trong kỳ khi trái phiếu thực hiện trả lãi vào ngày tính chỉ số (ngày t) hoặc trong khoảng thời gian từ ngày t-1 đến ngày t. Các trường hợp khác, Gi,t bằng 0.
2. Thông tin chỉ số
a. Kỳ hạn còn lại trung bình
Trong đó:
- Lt: Kỳ hạn còn lại trung bình của ngày t
- Li,t: Kỳ hạn còn lại ngày t của trái phiếu i
b. Coupon trung bình
Trong đó:
- COt: Coupon trung bình của ngày t
- Ci,t: Lãi suất coupon của trái phiếu i
c. Duration trung bình
Trong đó:
- DUt: Duration trung bình của ngày t
- D: Duration ngày t của trái phiếu i
d. Convexity trung bình
Trong đó:
- CXt: Convexity trung bình của ngày t
- Xi,t: Convexity ngày t của trái phiếu i
e. Lợi suất trung bình
Trong đó:
- RYt: Lợi suất trung bình của ngày t
- Yi,t: Lợi suất ngày t của trái phiếu i
Căn cứ Bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số trái phiếu Ban hành kèm theo Quyết định 731/QĐ-SGDHN năm 2014 quy định tiêu chí lựa chọn trái phiếu vào rổ chỉ số như sau:
Các trái phiếu được lựa chọn nằm trong số trái phiếu đang niêm yết trên Hệ thống giao dịch trái phiếu Chính phủ của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, và theo nguyên tắc lựa chọn của từng chỉ số được nêu trong phụ lục tương ứng.
Đoàn Đức Tài