Hỏi - Đáp 10 thông tin cần biết về CMND, CCCD

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
24/08/2020 08:54 AM

Chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD) là loại giấy tờ cực kỳ quan trọng với tất cả công dân, vì vậy, để giúp mọi người nắm được các thông tin quan trọng, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp các câu hỏi – đáp sau đây:

Câu 1: Có những loại CMND, CCCD nào?

Trả lời:

- Hiện tại, CMND có hai loại đó là CMND 9 số, CMND 12 số.

+ CMND 09 số được cấp theo Quyết định 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001.

+ CMND 12 số được cấp theo Thông tư 27/2012/TT-BCA , Thông tư 57/2013/TT-BCA .

- Mẫu CCCD được cấp theo Luật Căn cước công dân 2014, Thông tư 61/2015/TT-BCA và Thông tư 33/2018/TT-BCA .

Câu 2: Thời hạn sử dụng CMND, CCCD là bao lâu?

Trả lời:

- Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về CMND thì CMND có thời hạn 15 năm.

- Theo quy định tại Luật Căn cước công dân 2014 thì thời hạn sử dụng sẽ được in trực tiếp trên thẻ theo nguyên tắc sau:

+ Thẻ CCCD phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

+ Trường hợp thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Câu 3: Có bắt buộc đổi CMND sang thẻ CCCD?

Trả lời:

Khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:

"2. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân."

Như vậy, khi CMND còn thời hạn thì không bắt buộc công dân phải đi đổi sang CCCD.

Trường hợp CMND hết hạn:

- Thực hiện thủ tục đổi CMND sang thẻ CCCD đối với các tỉnh thành đã cấp CCCD.

- Thực hiện đổi CMND mới đối với những tỉnh/thành phố chưa cấp CCCD.

căn cước công dân

Những thông tin cần biết về CMND, CCCD (Ảnh minh họa)

Câu 4: Bao nhiêu tuổi thì được làm căn cước công dân?

Trả lời:

Theo quy định tại Luật Căn cước công dân 2014 thì Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi thì được cấp thẻ Căn cước công dân. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân của công dân.

Câu 5: Khi nào được đổi thẻ CCCD?

Trả lời:

Theo quy định tại Luật căn cước công dân 2014, thì các trường hợp sau đây được đổi thẻ CCCD:

- Khi CCCD hết hạn theo thời hạn ghi trên thẻ;

- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

- Xác định lại giới tính, quê quán;

- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

- Khi công dân có yêu cầu.

Câu 6: Thủ tục đổi CMND sang CCCD thực hiện như thế nào?

Trả lời:

Chỉ những tỉnh đã triển khai cấp CCCD thì người dân mới có thể tiến hành đổi từ CMND sang thẻ CCCD, thủ tục như sau:

Bước 1: Công dân xin giấy giới thiều đổi từ CMND sang CCCD của Công an cấp xã.

Bước 2: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.

Mẫu tờ khai Căn cước công dân mới nhất (mẫu CC01)

Bước 3: Thực hiện các thủ tục chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng.

Bước 4: Nộp lệ phí và Nhận giấy hẹn trả kết quả

- Từ ngày 22/6/2020 đến hết ngày 31/12/2020 : 15.000 đồng/thẻ CCCD.

- Từ ngày 01/01/2021: 30.000 đồng/thẻ CCCD

Xem chi tiết các trường hợp được miễn, không phải nộp lệ phí tại đây.

Câu 7: Những tỉnh chưa cấp CCCD thì khi CMND hết hạn phải làm sao?

Trả lời:

Công dân ở những tỉnh chưa thực hiện cấp CCCD thì khi CMND hết hạn thực hiện đổi CMND mới theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Công dân làm Đơn đề nghị cấp CMND với lý do CMND hết giá trị sử dụng, xin xác nhận của Công an cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai.

Bước 2: Thực hiện thủ tục tại Công an cấp huyện:

- Nộp Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3), Sổ hộ khẩu.

- Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

- Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu CM4;

- Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND.

Mẫu đơn, tờ khai CM3, CM4

Bước 3: Nộp lệ phí theo quy định của HĐND tỉnh, thành phố và nhận giấy hẹn trả kết quả.

Câu 8: Xin cấp, đổi căn cước công dân bắt buộc phải về nơi thường trú?

Trả lời:

Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định khi xin cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD, công dân phải đến cơ quan quản lý CCCD tại nơi đăng ký thường trú (ở cấp huyện hoặc cấp tỉnh) để thực hiện thủ tục.

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây công dân có thể đến cơ quan quản lý CCCD Công an cấp tỉnh tại nơi đăng ký tạm trú để thực hiện thủ tục:

- Đổi thẻ CCCD khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (các độ tuổi bắt buộc phải đổi thẻ CCCD).

- Đổi thẻ CCCD bị hư hỏng không sử dụng được.

- Xin cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, không phải tất cả các trường hợp đều phải về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Câu 9: Khi thẻ CCCD khi hết hạn cần đến thực hiện những thủ tục gì để đổi?

Trả lời:

Thủ tục đổi thẻ căn cước công dân được quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 40/2019/TT-BCA) như sau:

Bước 1: Điền vào Tờ khai Căn cước công dân

Bước 2: Nộp lại thẻ CCCD cũ, lấy vân tay, đặc điểm nhận dạng

Bước 3: Lấy giấy hẹn trả thẻ CCCD .

(Xem chi tiết tại đây).

Câu 10: Chi phí khi làm CCCD là bao nhiêu?

Trả lời:

Do ảnh hưởng của Covid-19 nên từ ngày 22/6/2020 đến hết ngày 31/12/2020, giảm 50% mức thu lệ phí cấp thẻ CCCD quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Từ ngày 01/01/2021, mức thu quay trở về áp dụng theo Điều 4 Thông tư 59.

Cụ thể:

Lưu ý, Một số trường hợp được miễn, không phải nộp lệ phí như sau:

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu (không bao gồm trường hợp chuyển từ CMND sang CCCD).

- Đổi thẻ CCCD khi hết hạn….

(Xem thêm chi tiết tại đây).

Quý Nguyễn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 97,799

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]