Mẫu đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ (04a/ĐK) |
Mẫu đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ - mẫu 04a/ĐK (Ảnh minh hoạ).
(1) Mục "Kính gửi":
- UBND cấp tỉnh nơi có đất: Trường hợp tổ chức. cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị cấp GCN.
- UBND cấp huyện nơi có đất: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam đề nghị cấp GCN.
(Theo Điều 105 Luật Đất đai 2013).
(2) Mục "Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất":
- Phần tên (viết chữ in hoa):
+ Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
+ Hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung QSDĐ của hộ).
+ Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).
+ Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
+ Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
- Phần địa chỉ thường trú:
Ghi địa chỉ thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo sổ hộ khẩu (nếu có nơi thường trú mới nhất thì phải ghi theo nơi mới nhất).
(3) Mục "Đề nghị":
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tích chữ (v) vào ô trống phù hợp với yêu cầu của mình.
Ví dụ: Yêu cầu cấp Giấy chứng nhận QSDĐ thì tích vào ô đề nghị cấp GCN đối với đất.
(4) Mục "Thửa đất đăng ký":
- Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại mục này chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
- Tiểu mục "Nguồn gốc sử dụng":
Ghi cụ thể là được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(5) Mục "Tài sản gắn liền với đất": Chỉ kê khai mục này nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
- Tiểu mục “Nhà ở, công trình xây dựng khác”:
+ Ghi cụ thể loại nhà ở, công trình: nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...và các thông tin khác có liên quan như diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng...
+ Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn.
- Tiểu mục "Rừng sản xuất là rừng trồng"; "Cây lâu năm":
Đối với diện tích đất mà có rừng thì ghi thông tin đầy đủ theo từng mục về loại rừng, cây lâu năm.
(6) Mục "Những giấy tờ nộp kèm theo":
Ghi rõ các giấy tờ kèm theo, đơn cử như: bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua), bản chính hóa đơn GTGT, bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), bản công chứng sổ hộ khẩu...
(7) Mục "Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính"
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ghi mục này nếu có nhu cầu.
(8) Mục "Ngày, tháng, năm":
Người viết đơn ghi rõ địa điểm làm đơn, ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có).
Lưu ý: các mục còn lại là phần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, người làm đơn không ghi các mục này.
>>> Xem thêm: Trường hợp nào vi phạm pháp luật về đất đai vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Thùy Liên