02 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản nhất
Để tra cứu mã sô thuế doanh nghiệp trên tiện ích tra cứu mã số thuế của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cần thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://thuvienphapluat.vn/ma-so-thue
- Bước 2: Tại thanh tìm kiếm, tùy thuộc vào bạn nhớ được thông tin nào thì chọn 01 trong 04 tab là Mã số thuế, tên công ty, người đại diện, địa chỉ trụ sở để nhập thông tin.
Ngoài ra, tại mỗi tab thì bạn có thể nhập thêm các điều kiện bên dưới để thu hẹp phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm được chính xác hơn.
Ví dụ: Bạn muốn tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhưng chỉ nhớ tên công ty thì bạn chọn tab “Tên công ty”. Sau đó nhập tên công ty mà bạn đang muốn tra cứu mã số thuế và bấm tìm kiếm.
- Bước 3: Xem thông tin mã số thuế doanh nghiệp
Sau khi đã nhập thông tin tra cứu thì tiện ích sẽ cho ra kết quả tra cứu. Bấm vào kết quả thì tiện ích sẽ hiển thị các thông tin chi tiết của doanh nghiệp đó gồm:
- Mã số thuế.
- Tên quốc tế.
- Tên viết tắt.
- Loại hình pháp lý.
- Ngày cấp mã số thuế.
- Địa chỉ trụ sở.
- Đại diện Pháp luật.
- Vốn điều lệ.
- Ngành nghề kinh doanh,…
Đặc biệt, bạn còn có thể xem thông tin xuất hóa đơn của doanh nghiệp đó bằng cách chọn vào “Thông tin xuất hóa đơn…”. Đối với vấn đề xuất hóa đơn, thì Mã số thuế - THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đảm bảo cho khách hàng 03 trường thông tin để đủ điều kiện xuất hóa đơn.
Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://www.gdt.gov.vn/wps/portal
Bước 2: Chọn Dịch vụ công.
Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế.
Bước 4: Điền một trong ba thông tin sau:
- Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh.
- Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
Bước 5: Nhập mã xác nhận.
Bước 6: Ấn tra cứu.
Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Như vậy, mã số thuế doanh nghiệp gồm 10 số.
(Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019)
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.
(điểm a, khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019)