Quyền nhân thân là gì? Các quyền nhân thân theo quy định mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
24/08/2022 08:09 AM

Một cá nhân có những quyền nhân thân nào? Quyền nhân thân trong sở hữu trí tuệ có khác gì với quyền nhân thân trong luật dân sự? - Sỹ Luân (Bạc Liêu)

Quyền nhân thân là gì? Các quyền nhân thân theo quy định mới nhất

Quyền nhân thân là gì? Các quyền nhân thân theo quy định mới nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quyền nhân thân là gì?

Theo khoản 1 Điều 25 Bộ luật Dân sự 2015, quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Tuy nhiên trong một số trường hợp, việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân phải thông qua người đại diện theo pháp luật của người đó. 

Cụ thể được quy định tại khoản 2 Điều 25 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Đối với quyền nhân thân của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân phải được người đại diện theo pháp luật của người này đồng ý theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan hoặc theo quyết định của Tòa án.

- Đối với quyền nhân thân của của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của vợ, chồng hoặc con thành niên của người đó; trường hợp không có những người này thì:

Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân phải được sự đồng ý của cha, mẹ của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết, trừ trường hợp quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định khác.

2. Các quyền nhân thân của cá nhân

Các quyền nhân thân của cá nhân được đề cập từ Điều 26 đến Điều 39 Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:

- Quyền có họ, tên (Điều 26)

- Quyền thay đổi họ (Điều 27)

- Quyền thay đổi tên (Điều 28)

- Quyền xác định, xác định lại dân tộc (Điều 29)

- Quyền được khai sinh, khai tử (Điều 30)

- Quyền đối với quốc tịch (Điều 31)

- Quyền của cá nhân đối với hình ảnh (Điều 32)

- Quyền sống, quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể (Điều 33)

- Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín (Điều 34)

- Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác (Điều 35)

- Quyền xác định lại giới tính (Điều 36)

- Chuyển đổi giới tính (Điều 37)

- Quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình (Điều 38)

- Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình (Điều 39)

3. Quyền nhân thân trong sở hữu trí tuệ

3.1. Quyền nhân thân của tác giả tác phẩm 

Quyền nhân thân của tác giả đối với tác phẩm được quy định tại Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019), cụ thể như sau:

- Đặt tên cho tác phẩm;

- Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;

- Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

- Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

So với Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) thì Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (có hiệu lực vào ngày 01/01/2023), ngoài việc tác giả đặt tên cho chính tác phẩm của mình, tác giả còn có quyền chuyển quyền sử dụng quyền đặt tên tác phẩm cho tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền tài sản)

3.2. Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí

Cụ thể tại khoản 2 Điều 122 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019), Quyền nhân thân của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí gồm các quyền sau đây:

- Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;

- Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 84,584

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]