Bảng lương công chức văn thư 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
21/11/2022 12:00 PM

Xin hỏi là đối với công chức chuyên ngành văn thư thì hiện hành bảng lương công chức chuyên ngành văn thư? - Duy Nhân (TP.HCM)

Bảng lương công chức văn thư 2023

1. Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư

Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư như sau:

- Văn thư viên chính           Mã số 02.006

- Văn thư viên                   Mã số 02.007

- Văn thư viên trung cấp    Mã số 02.008

2. Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức văn thư

Tại Điều 13 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư như sau:

- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.

- Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức

3. Bảng lương công chức văn thư 2023

Bảng lương công chức văn thư

3.1. Bảng lương công chức văn thư viên chính 2023

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2022

Mức lương từ 01/7/2022

4,40

            6.556.000

7.920.000

4,74

            7.062.600

8.532.000

5,08

            7.569.200

9.144.000

5,42

            8.075.800

9.756.000

5,76

            8.582.400

10.368.000

6,1

            9.089.000

10.980.000

6,44

            9.595.600

11.592.000

6,778

            10.099.220

12.200.400

3.2. Bảng lương công chức văn thư viên 2023

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2022

Mức lương từ 01/7/2022

2,34

            3.486.600

 4.212.000

2,67

            3.978.300

 4.806.000

3

            4.470.000

 5.400.000

3,33

            4.961.700

 5.994.000

3,66

            5.453.400

 6.588.000

3,99

            5.945.100

 7.182.000

4,32

            6.436.800

 7.776.000

4,65

            6.928.500

 8.370.000

4,98

            7.420.200

 8.964.000

3.3. Bảng lương công chức văn thư viên trung cấp 2023

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2022

Mức lương từ 01/7/2022

1,86

2.771.400

3.348.000

2,06

3.069.400

3.708.000

2,26

3.367.400

4.068.000

2,46

3.665.400

4.428.000

2,66

3.963.400

4.788.000

2,86

4.261.400

5.148.000

3,06

4.559.400

5.508.000

3,26

4.857.400

5.868.000

3,46

5.155.400

6.228.000

4. Các xếp lương các ngạch công chức văn thư

Căn cứ Điều 15 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư như sau:

- Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư được áp dụng tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP , như sau:

+ Ngạch Văn thư viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Ngạch Văn thư viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Ngạch Văn thư viên trung cấp áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

*Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì:

Được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp;

Nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

- Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BNV được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

+ Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng khi tuyển dụng đã được xếp lương công chức loại A0 theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, khi chuyển xếp vào ngạch văn thư viên trung cấp thì:

Việc xếp bậc lương trong ngạch mới được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang, bảng lương do Nhà nước quy định (sau khi trừ thời gian tập sự theo quy định của ngạch) như sau:

Tính từ bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn).

+ Trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm chế độ nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.

Sau khi chuyển xếp lương vào ngạch văn thư viên trung cấp, nếu hệ số lương được xếp ở ngạch văn thư viên trung cấp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đã hưởng ở ngạch cũ thì:

Được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ.

Hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian công chức xếp lương ở ngạch văn thư viên trung cấp.

Sau đó, nếu công chức được nâng ngạch thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi nâng ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.

>>> Xem thêm: Mã ngạch công chức văn thư lưu trữ năm 2022? Tiêu chuẩn năng lực của các ngạch văn thư lưu trữ từ 15/8/2022?

Đã có Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02 về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với công chức hành chính, văn thư?

Công chức văn thư được chuyển công tác sang làm nhân viên hải quan thì có làm thay đổi hệ số lương hay không?

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 23,549

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]