Bảng lương công chức ngân hàng năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng (công chức ngân hàng) áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Như vậy, bảng lương công chức ngân hàng từ 01/01/2023 đến 30/6/2023 như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng:
Hệ số |
Mức lương |
6.20 |
9.238.000 |
6.56 |
9.774.400 |
6.92 |
10.310.800 |
7.28 |
10.847.200 |
7.64 |
11.383.600 |
8.00 |
11.920.000 |
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
Hệ số |
Mức lương |
4.40 |
6.556.000 |
4.74 |
6.556.000 |
5.08 |
7.569.200 |
5.42 |
8.075.800 |
5.76 |
8.582.400 |
6.10 |
9.089.000 |
6.44 |
9.595.600 |
6.78 |
10.102.200 |
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
Hệ số |
Mức lương |
2.34 |
3.486.600 |
2.67 |
3.978.300 |
3.00 |
4.470.000 |
3.33 |
4.961.700 |
3.66 |
5.453.400 |
3.99 |
5.945.100 |
4.32 |
6.436.800 |
4.65 |
6.928.500 |
4.98 |
7.420.200 |
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
Hệ số |
Mức lương |
2.10 |
3.129.000 |
2.41 |
3.590.900 |
2.72 |
4.052.800 |
3.03 |
4.514.700 |
3.34 |
4.976.600 |
3.65 |
5.438.500 |
3.96 |
5.900.400 |
4.27 |
6.362.300 |
4.58 |
6.824.200 |
4.89 |
7.286.100 |
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
Hệ số |
Mức lương |
1.86 |
2.771.400 |
2.06 |
3.069.400 |
2.26 |
3.367.400 |
2.46 |
3.665.400 |
2.66 |
3.963.400 |
2.86 |
4.261.400 |
3.06 |
4.559.400 |
3.26 |
4.857.400 |
3.46 |
5.155.400 |
3.66 |
5.453.400 |
3.86 |
5.751.400 |
4.06 |
6.049.400 |
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương công chức ngân hàng từ 01/7/2023 như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng:
Hệ số |
Mức lương |
6.20 |
11.160.000 |
6.56 |
11.808.000 |
6.92 |
12.456.000 |
7.28 |
13.104.000 |
7.64 |
13.752.000 |
8.00 |
14.400.000 |
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
Hệ số |
Mức lương |
4.40 |
7920000 |
4.74 |
8.532.000 |
5.08 |
9.144.000 |
5.42 |
9.756.000 |
5.76 |
10.368.000 |
6.10 |
10.980.000 |
6.44 |
11.592.000 |
6.78 |
12.204.000 |
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
Hệ số |
Mức lương |
2.34 |
4.212.000 |
2.67 |
4.806.000 |
3.00 |
5.400.000 |
3.33 |
5.994.000 |
3.66 |
6.588.000 |
3.99 |
7.182.000 |
4.32 |
7.776.000 |
4.65 |
8.370.000 |
4.98 |
8.964.000 |
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
Hệ số |
Mức lương |
2.10 |
3780000 |
2.41 |
4338000 |
2.72 |
4896000 |
3.03 |
5454000 |
3.34 |
6012000 |
3.65 |
6570000 |
3.96 |
7128000 |
4.27 |
7686000 |
4.58 |
8244000 |
4.89 |
8802000 |
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
Hệ số |
Mức lương |
1.86 |
3.348.000 |
2.06 |
3.708.000 |
2.26 |
4.068.000 |
2.46 |
4.428.000 |
2.66 |
4.788.000 |
2.86 |
5.148.000 |
3.06 |
5.508.000 |
3.26 |
5.868.000 |
3.46 |
6.228.000 |
3.66 |
6.588.000 |
3.86 |
6.948.000 |
4.06 |
7.308.000 |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức ngân hàng được quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN như sau:
- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
+ Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên (hoặc tương đương).
- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng:
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
Diễm My