Bảng lương Thẩm tra viên mới nhất 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
19/11/2022 08:34 AM

Xin cho tôi hỏi thẩm tra viên là ai? Mức lương Thẩm tra viên vào năm 2023 là bao nhiêu? - Thành Hoàng (Cần Thơ)

Bảng lương Thẩm tra viên mới nhất 2023

Bảng lương Thẩm tra viên mới nhất 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thẩm tra viên là ai?

Theo khoản 1 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên.

Trong đó, Thẩm tra viên có các ngạch như sau:

- Thẩm tra viên;

- Thẩm tra viên chính;

- Thẩm tra viên cao cấp.

2. Bảng lương Thẩm tra viên mới nhất 2023

Thẩm tra viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), cụ thể như sau:

- Thẩm tra viên cao cấp áp dụng nhóm chức danh loại A3, hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.

- Thẩm tra viên chính áp dụng nhóm chức danh loại A2, hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.

- Thẩm tra viên áp dụng nhóm chức danh loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

Như vậy, bảng lương Thẩm tra viên mới nhất năm 2023 cụ thể có 02 mức như sau:

* Đối với Thẩm tra viên cao cấp

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

9.238.000

11.160.000

2

6,56

9.774.400

11.808.000

3

6,92

10.310.800

12.456.000

4

7,28

10.847.200

13.104.000

5

7,64

11.383.600

13.752.000

6

8,00

11.920.000

14.400.000

* Đối với Thẩm tra viên chính

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

6.556.000

7.920.000

2

4,74

7.062.600

8.532.000

3

5,08

7.569.200

9.144.000

4

5,42

8.075.800

9.756.000

5

5,76

8.582.400

10.368.000

6

6,10

9.089.000

10.980.000

7

6,44

9.595.600

11.592.000

8

6,78

10.102.200

12.204.000

* Đối với Thẩm tra viên

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

3.486.600

4.212.000

2

2,67

3.978.300

4.806.000

3

3,00

4.470.000

5.400.000

4

3,33

4.961.700

5.994.000

5

3,66

5.453.400

6.588.000

6

3,99

5.945.100

7.182.000

7

4,32

6.436.800

7.776.000

8

4,65

6.928.500

8.370.000

9

4,98

7.420.200

8.370.000

3. Tiêu chuẩn chung của Thẩm tra viên

Cụ thể tại Điều 3 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017, tiêu chuẩn chung của Thẩm tra viên được quy định như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững và chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ công lý, lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của Tòa án nhân dân.

- Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; chấp hành quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân.

- Có phẩm chất, đạo đức, lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức rèn luyện phẩm chất, học tập nâng cao trình độ, năng lực bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

4. Tiêu chuẩn về trình độ đào, bồi dưỡng của Thẩm tra viên

4.1. Đối với Thẩm tra viên cao cấp

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

4.2. Đối với Thẩm tra viên chính

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

4.3. Đối với Thẩm tra viên

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

(Khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,501

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]