Bảng lương công chức hải quan mới nhất 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
19/11/2022 18:04 PM

Xin cho tôi hỏi khi lương cơ sở tăng từ ngày 01/7/2023 thì lương công chức hải quan sẽ là bao nhiêu? - Hữu Đức (Quảng Nam)

Bảng lương công chức hải quan mới nhất 2023

Bảng lương công chức hải quan mới nhất 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Các chức danh và mã số ngạch công chức hải quan

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:

- Kiểm tra viên cao cấp hải quan, Mã số ngạch: 08.049

- Kiểm tra viên chính hải quan, Mã số ngạch: 08.050

- Kiểm tra viên hải quan, Mã số ngạch: 08.051

- Kiểm tra viên trung cấp hải quan, Mã số ngạch: 08.052

- Nhân viên hải quan, Mã số ngạch: 08.043

2. Bảng lương công chức hải quan mới nhất 2023

Các ngạch công chức hải quan quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:

- Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

- Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Như vậy, bảng lương công chức hải quan từ năm 2023 cụ thể như sau:

* Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

6,20

9.238.000

11.160.000

6,56

9.774.400

11.808.000

6,92

10.310.800

12.456.000

7,28

10.847.200

13.104.000

7,64

11.383.600

13.752.000

8,00

11.920.000

14.400.000

* Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

4,40

6.556.000

7.920.000

4,74

7.062.600

8.532.000

5,08

7.569.200

9.144.000

5,42

8.075.800

9.756.000

5,76

8.582.400

10.368.000

6,10

9.089.000

10.980.000

6,44

9.595.600

11.592.000

6,78

10.102.200

12.204.000

* Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

2,34

3.486.600

4.212.000

2,67

3.978.300

4.806.000

3,00

4.470.000

5.400.000

3,33

4.961.700

5.994.000

3,66

5.453.400

6.588.000

3,99

5.945.100

7.182.000

4,32

6.436.800

7.776.000

4,65

6.928.500

8.370.000

4,98

7.420.200

8.964.000

* Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

2,10

3.129.000

3.780.000

2,41

3.590.900

4.338.000

2,72

4.052.800

4.896.000

3,03

4.514.700

5.454.000

3,34

4.976.600

6.012.000

3,65

5.438.500

6.570.000

3,96

5.900.400

7.128.000

4,27

6.362.300

7.686.000

4,58

6.824.200

8.244.000

4,89

7.286.100

8.802.000

* Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053)

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1,86

2.771.400

3.348.000

2,06

3.069.400

3.708.000

2,26

3.367.400

4.068.000

2,46

3.665.400

4.428.000

2,66

3.963.400

4.788.000

2,86

4.261.400

5.328.000

3,06

4.559.400

5.508.000

3,26

4.857.400

5.868.000

3,46

5.155.400

6.228.000

3,66

5.453.400

6.588.000

3,86

5.751.400

6.948.000

4,06

6.049.400

7.308.000

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của công chức hải quan

Theo Thông tư 29/2022/TT-BTC, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của công chức hải quan được quy định như sau:

* Kiểm tra viên cao cấp hải quan

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

* Kiểm tra viên chính hải quan

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

* Kiểm tra viên hải quan

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

* Kiểm tra viên trung cấp hải quan: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

* Nhân viên hải quan: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 24,332

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]