Tổng hợp 08 biểu mẫu về tập sự hành nghề luật sư (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 10 Luật Luật sư 2006 quy định về tiêu chuẩn luật sư như sau:
Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
Tại Điều 14 Luật Luật sư 2006 sửa đổi 2012 quy định về việc tập sự hành nghề luật sư như sau:
- Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư và người quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Luật sư 2006 được tập sự hành nghề tại tổ chức hành nghề luật sư.
Thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Luật Luật sư 2006.
Thời gian tập sự hành nghề luật sư được tính từ ngày đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư.
- Tổ chức hành nghề luật sư phân công luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư. Luật sư hướng dẫn tập sự phải là người có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề luật sư và không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Luật sư 2006. Tại cùng một thời điểm, một luật sư không được hướng dẫn quá ba người tập sự.
- Người tập sự hành nghề luật sư đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự và được Đoàn luật sư cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư.
Đoàn luật sư có trách nhiệm giám sát việc tập sự hành nghề luật sư.
- Người tập sự hành nghề luật sư được giúp luật sư hướng dẫn trong hoạt động nghề nghiệp nhưng không được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa, không được ký văn bản tư vấn pháp luật.
Người tập sự hành nghề luật sư được đi cùng với luật sư hướng dẫn gặp gỡ người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự, nguyên đơn, bị đơn và các đương sự khác trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính khi được người đó đồng ý;
Giúp luật sư hướng dẫn nghiên cứu hồ sơ vụ, việc, thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến vụ, việc và các hoạt động nghề nghiệp khác;
Được tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện các dịch vụ pháp lý khác theo sự phân công của luật sư hướng dẫn khi được khách hàng đồng ý.
- Luật sư hướng dẫn phải giám sát và chịu trách nhiệm về các hoạt động của người tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Luật sư 2006
08 biểu mẫu về tập sự hành nghề luật sư theo Thông tư 10/2021/TT-BTP gồm:
(1) TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư
TP-LS-01 |
(2) TP-LS-02 giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư
TP-LS-02 |
(3) TP-LS-03 giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư
TP-LS-03 |
(4) TP-LS-04 giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
TP-LS-04 |
(5) TP-LS-05 sổ nhật ký tập sự
TP-LS-05 |
(6) TP-LS-06 báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư
TP-LS-06 |
(7) TP-LS-07 mẫu bìa sổ theo dõi quá trình tập sự của người tập sự
TP-LS-07 |
(8) TP-LS-08 danh sách theo dõi tập sự hành nghề luật sư
TP-LS-08 |