Dự toán dự án là gì? Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 40/2020/NĐ-CP thì dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.
Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 40/2020/NĐ-CP thì nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 40/2020/NĐ-CP:
- Chi phí chuẩn bị đầu tư;
- Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai;
- Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy để thực hiện các dự án;
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí có liên quan khác;
- Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;
- Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
- Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);
- Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;
- Chi phí quản lý và các thành phần chi phí khác.
Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 40/2020/NĐ-CP như sau:
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;
- Đối với dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.
Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án theo Điều 31 Nghị định 40/2020/NĐ-CP như sau:
- Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại các Điều 26, 28 Nghị định 40/2020/NĐ-CP và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 40/2020/NĐ-CP.
- Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:
+ Các thông tin chung về dự án: Tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);
+ Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;
+ Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;
+ Dự toán đầu tư dự án;
+ Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).
- Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án: Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt thiết kế, dự toán dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
+ Đối với dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;
+ Đối với dự án nhóm B: Không quá 10 ngày;
+ Đối với dự án nhóm C: Không quá 5 ngày.
Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án theo Điều 32 Nghị định 40/2020/NĐ-CP gồm:
- Tờ trình thẩm định thiết kế.
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.
- Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án (trừ các dự án không phải phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công) và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.
- Dự toán đầu tư của dự án.