Mức lương của sĩ quan quân đội cấp úy từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan quân đội cấp Uý có bốn bậc quân hàm sau đây:
- Thiếu uý;
- Trung uý;
- Thượng uý;
- Đại uý.
Hiện nay, mức lương của sĩ quan quân đội cấp úy được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng của bậc quân hàm cấp úy.
Trong đó:
- Mức lương cơ sở trong năm 2023 được chia thành 02 giai đoạn:
+ Từ ngày 01/01/2023 - 30/6/2023: Thực hiện theo mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
+ Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị quyết 69/2022/QH15.
- Hệ số lương của sĩ quan quân đội cấp úy được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Do đó, mức lương của sĩ quan quân đội cấp úy từ ngày 01/7/2023 như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/01 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
7.560.000 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
8.280.000 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
9.000.000 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
9.720.000 |
* Lưu ý: Mức lương trên chưa tính các khoản khác kèm theo như phụ cấp, trợ cấp.
Ngoài ra, mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương từ ngày 01/7/2023 cũng có sự thay đổi như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương nâng lần1 đến từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương nâng lần 2 đến từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Thượng úy |
5,35 |
7.971.500 |
9.630.000 |
5,7 |
8.493.000 |
10.260.000 |
Đại úy |
5,8 |
8.642.000 |
10.440.000 |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
(Theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
Đầu tiên, để được thăng quân hàm, sĩ quan tại ngũ phải đáp ứng đầy đủ ba điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2014):
- Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, cụ thể:
+ Tiêu chuẩn chung:
(i) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
(ii) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
(iii) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;
Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
(iv) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
+ Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2014);
Cụ thể, đối với thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan cấp úy được quy định như sau:
+ Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
+ Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
+ Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;