Cơ quan lãnh đạo đảng cấp Trung ương ban hành những văn bản nào? (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 6 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 thì các Cơ quan lãnh đạo đảng cấp Trung ương có thẩm quyền ban hành những văn bản như sau:
* Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng ban hành:
** Đại hội:
- Cương lĩnh chính trị.
- Điều lệ Đảng.
- Chiến lược.
- Nghị quyết.
- Quy chế.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Tuyên bố.
- Lời kêu gọi.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
** Đoàn Chủ tịch:
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
** Đoàn Thư ký:
- Báo cáo.
- Chương trình.
- Công văn.
- Biên bản.
** Ban Thẩm tra tư cách đại biểu:
Báo cáo
** Ban Kiểm phiếu:
Báo cáo.
* Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành:
- Chiến lược.
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Thông cáo.
- Tuyên bố.
- Lời kêu gọi.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
* Bộ Chính trị ban hành:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
* Ban Bí thư ban hành:
- Quyết định.
- Chỉ thị.
- Kết luận.
- Quy chế.
- Quy định.
- Thông tri
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn.
- Biên bản.
Quy định về thể thức văn bản Đảng theo Điều 14, 15, 16 và 17 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 như sau:
* Thể thức văn bản của Đảng:
Thể thức văn bản của Đảng bao gồm các thành phần cần thiết của văn bản được trình bày đúng quy định để bảo đảm giá trị pháp lý và giá trị thực tiễn của văn bản.
* Các thành phần thể thức bắt buộc:
Mỗi văn bản chính thức của Đảng bắt buộc phải có đủ các thành phần thể thức sau đây:
- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.
- Tên cơ quan ban hành văn bản.
- Số và ký hiệu văn bản.
- Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản.
- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản.
- Phần nội dung văn bản.
- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Nơi nhận văn bản.
* Các thành phần thể thức bổ sung:
Ngoài các thành phần thể thức bắt buộc được quy định tại Điều 15, đối với từng văn bản cụ thể. Tùy theo nội dung và tính chất, có thể bổ sung các thành phần thể thức sau đây:
- Dấu chỉ mức độ mật (mật, tối mật, tuyệt mật).
- Dấu chỉ mức độ khẩn (khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc hẹn giờ).
- Các chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, giao dịch, bản thảo và tài liệu hội nghị.
Các thành phần thể thức bổ sung do người ký văn bản quyết định.
* Bản gốc, bản chính, bản sao và các thành phần thể thức bản sao:
- Bản gốc: Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
-Bản chính: Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành.
- Bản sao và các thành phần thể thức bản sao.
Bản sao là bản sao lại nguyên văn hoặc trích sao một phần nội dung từ bản chính. Văn bản sao dưới mọi hình thức đều phải bảo đảm đủ các thành phần thể thức bản sao sau đây:
+ Tên cơ quan sao văn bản.
+ Số và ký hiệu bản sao.
+ Địa danh và ngày, tháng, năm sao văn bản.
Chức vụ, chữ ký, họ tên người ký sao và dấu cơ quan sao.
+ Nơi nhận bản sao.